Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 BÀI TẬP VE DANH TU, ĐỘNG TU, TÍNH TU Bài...

BÀI TẬP VE DANH TU, ĐỘNG TU, TÍNH TU Bài 1. Cho doạn vân sau: Nơi đây cất lên những tiếng chim riu rit. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim

Câu hỏi :

Lam ho my vs nah mn ai nah he meat cho clht

image

Lời giải 1 :

Bài 1:

a. +Danh từ: những tiếng chim, Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, mặt đất, đại bàng, cánh, những tiếng vi vu vi vút, nền trời, hàng trăm chiếc đàn, bầy thiên nga.

    +Động từ: bay về, chao lượn, che, vỗ, phát ra, hòa âm, chen nhau, bơi lội.

    +Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, xanh thẳm, trắng muốt.

b. +Danh từ chung: những tiếng chim, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, mặt đất, đại bàng, cánh, những tiếng vi vu vi vút, nền trời, hàng trăm chiếc đàn, bầy thiên nga.

    +Danh từ riêng: Trường Sơn

c. Đặt câu: với tính từ xanh thẳm

+ Quê tôi có một cánh đồng xanh thẳm trải tít tắp chân trời.

Bài 2:

a. Tính từ: Ấm, thơm tho, yêu thương

b. Đặt câu:

+ Sau mùa đông giá rét, trời xuân như đang ấm dần hơn.

+ Những chiếc áo mẹ mới giặt lúc nào cũng thật thơm tho.

+ Bác Hồ rất yêu thương các cháu thiếu nhi

Bài 3:

a. Danh từ: mặt trời, bụi tre, sông, nước, bóng mình, ai, Bò, anh bạn, anh

+Đặt câu: Sớm tinh mơ, mặt trời thức dậy chiếu tia nắng ấm áp đến vạn vật.

Thảo luận

-- Xin 5*, tks

Lời giải 2 :

$\textit{Bài 1 : }$

$\textit{a ) }$ 

$\text{+}$ Danh từ có trong đoạn văn trên : Nơi đây, những tiếng chim, chúng, Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, mặt đất, đại bàng, cánh, nền trời, chiếc đàn, bầy thiên nga.

$\text{+}$ Động từ có trong đoạn văn trên : Cất, bay, về, chao lượn, che rợp, vỗ cánh, ra, cùng, hòa âm, chen, bơi lội.

$\text{+}$ Tính từ có trong đoạn văn trên : Ríu rít, vàng, đỏ, vi vu, vi vút, xanh thẳm, trắng muốt.

$\textit{b)}$

$\text{+}$ Danh từ chung : Nơi đây, những tiếng chim, chúng, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, mặt đất, đại bàng, cánh, nền trời, chiếc đàn, bầy thiên nga.

$\text{+}$ Danh từ riêng : Trường Sơn.

$\textit{c)}$ Đặt câu : 

⇒ Ríu rít : Đàn chim non kêu ríu rít.

⇒ Vàng : Chiếc áo này có màu vàng.

⇒ Đỏ : Cây bút này có mực màu đỏ.

⇒ Vi vu : Những chú chim sáo diều cất tiếng kêu vi vu trầm bổng đang chao lượn trên bầu trời. 

⇒ Vi vút : Ngoài sân, gió thổi vi vút làm cho những chiếc lá trên cây rụng xuống. 

⇒ Xanh thẳm : Bầu trời cao và xanh thẳm.

⇒ Trắng muốt : Hàm răng của bạn ấy trắng muốt. 

$\textit{ Bài 2 : }$

$\textit{a ) }$

$\text{+}$ Các tính từ có trong đoạn thơ trên : Ấm, thơm tho.

$\textit{b )}$ Đặt câu : 

⇒ Ấm : Chiếc áo mẹ tặng em rất ấm áp.

⇒ Thơm tho : Những trang của quyển vở mới này thật thơm tho.

$\textit{Bài 3 :}$

$\text{+}$ Những danh từ có trong khổ thơ trên : Mặt trời, bụi tre, buổi chiều, bò, sông, bóng, ai, anh bạn, anh.

* Đặt câu có chủ ngữ là các danh từ vừa tìm được : 

⇒ Mặt trời : Mặt trời tròn như mâm bánh đúc, tỏa ánh sáng khắp mọi nơi.

⇒ Bụi tre : Bụi tre làng thấm đẫm ánh trăng.

⇒ Buổi chiều : Buổi chiều thật mát mẻ.

⇒ Bò : Chú bò mới được nhà bác ấy mua.

⇒ Sông : Dòng sông uốn lượn như dải lụa đào.

⇒ Bóng : Chiếc bóng ấy là của bạn Thảo.

⇒ Ai : Ai đến vậy?

⇒ Anh bạn : Anh bạn ơi? 

⇒ Anh : Anh ấy rất hiền lành và tốt bụng.

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK