Bài làm :
52. Jane found driving on the left difficult.
→ Jane wasn't used to driving on the left.
53. How about eating out tonight ?
→ Why don’t we eat out tonight ?
54. Han is a better swimmer than Lan
→ Lan can't good than Han
55. Can she take care of herself when her mother is away ?
→Can she look after herself when her mother is away.
56. Let's visit the museum this afternoon.
→ What about our visiting the museum this afternoon .
57. Where can I find the station ?
→ Could you tell me how to the station ?
58. We took a train to HCM city.
→ We got to HCM city by train.
59. It'll be not necessary for you to go to the meeting next week
→ You won't have to go to the meeting next week.
60. How long was your flight from Ha Noi to Jakarta?
→ How long did you take from hanoi to Jakarta ?
61. John can cook very well.
→ John is very good at cooking.
62. Minh usually works hard .
→Minh is usually a hard worker.
63. I’m not as good at Math as my brother.
→ My brother is better at Math than me
64. They won't be able to come on Saturday.
→It will be impassible for them to come on Saturday.
65. Their father got to London by taxi last Monday.
→ Their father took a taxi to travel to London last Monday.
Xin hay nhất ạ
52. Jane wasn't used to driving on the left. (Jane không quen vs việc lái ở bên tay trái, đồng nghĩa với việc thấy nó khó khăn)
53. Why don't we eat out tonight? (How about eating out tonight? = Why don't we eat out tonight?)
54. Lan can't swim as good as Han. (Hân bơi tốt hơn Lan, chuyển thành "Lan không bơi tốt bằng Hân")
55. Can she look after herself when her mother is away? (take care of = look after = chăm sóc; ở đây nói "cô ấy tự chăm sóc bản thân")
56. What about our visit to the museum this afternoon? (từ gợi ý "What about our" có "our" nên đằng sau là một danh từ "visit" (VD: pay a visit to...) ở đây chỉ: "chuyến đi của chúng ta đến bảo tàng")
57. Could you tell me how to get to the station? (đang hỏi nhà ga, trạm xe ở đâu cũng tương tự như xin chỉ dẫn của người khác để đi đến đó)
58. We got to HCM City by train. (dùng tàu hỏa để đi đến một địa điểm nhất định)
59. You won't have to go to the meeting next week. (ý nói cuộc họp tuần sau sẽ không cần thiết phải đến)
60. How long did it take you to fly from Ha Noi to Jakarta? (chuyến bay của bạn từ Hà Nội đến Jakarta là bao lâu?)
61. John is a good cook./John is good at cooking. (John nấu nướng tốt.)
62. Minh is usually a hard worker. (bài chỉ "Minh thường chăm chỉ làm việc" tương tự với "Minh thường là một người chăm chỉ")
63. My brother is better at Math than me. (cấu trúc so sánh hơn: "tôi không giỏi Toán bằng anh tôi" = "anh tôi giỏi Toán hơn tôi")
64. It will be impossible for them to come on Saturday. ("họ sẽ không thể đến vào T7"; ý nói việc này là bất khả thi)
65. Their father took a taxi to London last Monday. (tương tự câu 58: "bố của họ đi London bằng taxi" = "bố của họ bắt taxi để đi London")
Bạn có thể áp dụng các câu này theo từng tình huống y chang vào những trường hợp khác, nhớ lưu ý cách dùng thì và cấu trúc câu nhé!
HỌC TỐT!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK