Đáp án:
$15)\quad C. \dfrac{a^3\sqrt{5}}{12}$
$16)\quad A. \dfrac{4\sqrt2 a^3}{3}$
$17)\quad D. \dfrac38$
$18)\quad D. \dfrac{a^3\sqrt3}{3}$
$19)\quad A. \dfrac{a^3\sqrt3}{4}$
$20)\quad$ Không có đáp án
$21)\quad C. \dfrac{a^3\sqrt2}{3}$
$22)\quad A. \dfrac{a^3}{4}$
$23)\quad A. \dfrac14$
$24)\quad C.\ 6\sqrt2$
$25)\quad A. \dfrac{\sqrt6a^3}{4}$
Giải thích các bước giải:
Câu 15:
Gọi $O$ là tâm của đáy $ABC$
$\Rightarrow OA = OB = OC = \dfrac{a\sqrt3}{3}$
Ta có: $SO\perp (ABC)$ hình chóp đều
$\Rightarrow SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{2a^2 - \dfrac{a^2}{3}}$
$\Rightarrow SO = \dfrac{a\sqrt{15}}{3}$
Ta được:
$V_{S.ABC} = \dfrac13S_{ABC}.SO = \dfrac13\cdot \dfrac{a^2\sqrt3}{4}\cdot \dfrac{a\sqrt{15}}{3}$
$\Rightarrow V_{S.ABC} = \dfrac{a^3\sqrt5}{12}$
Câu 16:
Gọi $O$ là tâm của đáy $ABCD$
$\Rightarrow OA = OB = OC = OD = \dfrac{AB\sqrt2}{2} = a\sqrt2$
Ta có: $SO\perp (ABCD)$ (hình chóp đều)
$\Rightarrow SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{4a^2 - 2a^2}$
$\Rightarrow SO = a\sqrt2$
Ta được:
$V_{S.ABCD} = \dfrac13S_{ABCD}.SO = \dfrac13\cdot 4a^2\cdot a\sqrt2$
$\Rightarrow V_{S.ABCD} = \dfrac{4a^3\sqrt2}{3}$
Câu 17:
Sửa đề: Hình chóp $S.ABCD$
Ta có:
$V_{S.AB'C'D} = V_{S.AB'C'} + V_{S.AC'D}$
$\qquad = \dfrac{SB'}{SB}\cdot \dfrac{SC'}{SC}\cdot V_{S.ABC} + \dfrac{SC'}{SC}\cdot V_{S.ACD}$
$\qquad = \dfrac14\cdot \dfrac12V_{S.ABCD} + \dfrac12\cdot \dfrac12V_{S.ABCD}$
$\qquad = \dfrac18V_{S.ABCD} + \dfrac14V_{S.ABCD}$
$\qquad = \dfrac38V_{S.ABCD}$
Do đó:
$\dfrac{V_{S.AB'C'D}}{V_{S.ABCD}} = \dfrac38$
Câu 18:
Áp dụng định lý Pytago ta được:
$\quad AC^2 = AB^2 + BC^2$
$\Rightarrow BD = AC =\sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{4a^2 + a^2} = a\sqrt5$
$O$ là tâm của đáy
$\Rightarrow OA = OB = OC = OD = \dfrac{a\sqrt5}{2}$
Ta có: $SO\perp (ABCD)$ (hình chóp đều)
$\Rightarrow SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{2a^2 - \dfrac{5a^2}{4}}$
$\Rightarrow SO= \dfrac{a\sqrt3}{2}$
Ta được:
$V_{S.ABCD} = \dfrac13S_{ABCD}.SO = \dfrac13\cdot 2a\cdot a \cdot \dfrac{a\sqrt3}{2}$
$\Rightarrow V_{S.ABCD} = \dfrac{a^3\sqrt3}{3}$
Câu 19:
$V = S_{đ}.h = \dfrac{a^2\sqrt3}{4}\cdot a = \dfrac{a^3\sqrt3}{4}$
Câu 20:
$V_{A'B'C'.ABC} = S_{ABC}.AA' = \dfrac12AB.BC.AA'$
$\Rightarrow V_{A'B'C'.ABC} = \dfrac12\cdot 2a\cdot a\cdot 2a\sqrt3 = 2a^3\sqrt3$
Câu 21:
Ta có: $SA\perp (ABCD)$
$\Rightarrow SA \perp AB$
$\Rightarrow SA =\sqrt{SB^2 - AB^2} = \sqrt{3a^2- a^2}$
$\Rightarrow SA = a\sqrt2$
Ta được:
$V_{S.ABCD} = \dfrac13S_{ABC}.SA = \dfrac13\cdot a^2\cdot a\sqrt2$
$\Rightarrow V_{S.ABCD} = \dfrac{a^3\sqrt2}{3}$
Câu 22:
Ta có: $SA\perp (ABC)$
$\Rightarrow AB$ là hình chiếu của $SB$ lên $(ABC)$
$\Rightarrow \widehat{(SB;(ABC))} = \widehat{SBA} = 60^\circ$
$\Rightarrow SA = AB.\tan60^\circ = a\sqrt3$
Ta được:
$V_{S.ABC} = \dfrac13S_{ABC}.SA = \dfrac13\cdot \dfrac{a^2\sqrt3}{4}\cdot a\sqrt3$
$\Rightarrow V_{S.ABC} = \dfrac{a^3}{4}$
Câu 23:
Ta có:
$\dfrac{V_{S.A'B'C}}{V_{S.ABC}} = \dfrac{SA'}{SA}\cdot \dfrac{SB'}{SB} = \dfrac14$
Câu 24:
Gọi $a,\ b,\ c$ lần lượt là độ dài ba cạnh của hình hộp $(a,\ b,\ c >0)$
Áp dụng định lý Pytago ta được:
$\begin{cases}a^2 + b^2 = 6\\b^2 + c^2 = 11\\c^2 + a^2 = 13\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a = 2\\b = \sqrt2\\c = 3\end{cases}$
Khi đó:
$V = abc = 6\sqrt2$
Câu 25:
Ta có: $V_{A'B'C'.ABC} = S_{ABC}.AA' = \dfrac{a^2\sqrt3}{4}\cdot a\sqrt2$
$\Rightarrow V_{A'B'C'.ABC} = \dfrac{a^3\sqrt6}{4}$
$15. C$
$16. A$
$17. D$ (chia cắt toàn bộ hình bằng $(SAC)$ rồi tính tỉ số V từng phần)
$18. D$
$19. A$
$20. E$
$21. C$
$22. A$
$23. A$ (so sánh $S_{SA'B'}$ và $S_{SAB}$)
$24. C$ (lập HPT 3 ẩn)
$25. A$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK