Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 nêu cấu trúc , sử dụng , dấu hiệu nhận...

nêu cấu trúc , sử dụng , dấu hiệu nhận biết (tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành) câu hỏi 2058882 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

nêu cấu trúc , sử dụng , dấu hiệu nhận biết (tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành)

Lời giải 1 :

.

image
image
image
image
image

Thảo luận

-- thanks
-- v:))

Lời giải 2 :

I. Thì tương lai đơn

1. Cấu trúc

Khẳng định: S + will + V-inf

Phủ định: S + will + not + V-inf

Nghi vấn: Will + S + V-inf? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will.\\No, S + won’t.\end{array} \right.\) 

2. Cách sử dụng

- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

3. Dấu hiệu nhận biết

- Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…

II. Thì tương lai gần

1. Cấu trúc

Khẳng định: S + am/is/are + going to + V_inf

Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V_inf

Nghi vấn: Am/is/are + S + going to + V_inf? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + is/am/ are.\\No, S + is/am/are.\end{array} \right.\) 

2. Cách sử dụng

- Diễn tả kế hoạch hay dự định về một việc sẽ thực hiện trong tương lai. Thường có các từ chỉ thời gian tương lai đi kèm.

- Diễn tả một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai do có căn cứ trên tình huống hiện tại.
3. Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

III. Thì tương lai tiếp diễn

1. Cấu trúc

Khẳng định: S + will + be + V-ing

Phủ định: S + will + not + be + V-ing

Nghi vấn: Will + S + be + V-ing ? →\(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will\\No, S + won’t\end{array} \right.\) 

2. Cách sử dụng

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

IV. Thì tương lai hoàn thành

1. Cấu trúc

Khẳng định: S + shall/ will + have + V-pll

Phủ định: Shall/ Will + S + have + V-pII?

Nghi vấn: Shall/ Will + S + have + VpII ? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will\\No, S + won’t\end{array} \right.\) 

2. Cách sử dụng

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các cụm từ sau:

– by + thời gian trong tương lai

– by the end of + thời gian trong tương lai

– by the time …

– before + thời gian trong tương lai

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK