1. will be living
2. will be eating
3. will be running
4. will be working
5. will be studying
Giải thích:
(+) S + will + be + V-ing.
1. This time next year I will be living in London.
Vì có thời gian cụ thể "this time next year" nên dùng thì future continuous
2. At 8p.m. tonight I will be eating dinner with my family.
Vì có thời gian cụ thể "8p.m. tonight" nên dùng thì future continuous
3. They have been runnning for about four hours. Marathons are incredibly difficult!
Có từ "for" nên dùng thì present perfect, nhưng có nhấn mạnh về mặt thời gian nên dùng thì present perfect continuous
4. Unfortunately, I will be working on my essay so I won’t be able to watch the match.
Vế đằng sau dùng thì future simple nên vế trước cũng vậy, nhưng vì có lí do cụ thể và chắc chắn sẽ làm như vậy nên dùng thì future continuous
5. She will be studying at the library tonight.
Vì có thời gian cụ thể "tonight" nên dùng thì future continuous
Xin ctlhn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK