Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,7g Al vào dung...

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,7g Al vào dung dịch HSO4. Tính khối lượng H2SO4 cần dùng. Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, khí Oxi được điều chế bằng cách đun nón

Câu hỏi :

giúp em với. em cảm ơn ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 1/

nAl = $\frac{2,7}{27}$ = 0,1 mol

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0,1  →  0,15  →    0,05        →      0,15 mol

mH2SO4 = 0,15 x 98 = 14,7 g

2/ 

nKMnO4 = 31,6/158= 0,2 mol

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

0,2          →    0,1      →   0,1    →  0,1  mol

VO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 l

nKClO3 = 12,25/122,5 = 0,1 mol

2KClO3 → 2KCl + 3O2

 0,1    →    0,1    →  0,15 mol

VO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 l

3/

- Loại oxit bazo

    Al2O3 : nhôm oxit

    CuO : đồng (II) oxit

     MgO : magie oxit

     ZnO : kẽm oxit

- Loại oxit axit

    SO3 : lưu huỳnh trioxit

    NO : nitơ oxit

     CO : cacbon oxit

     CO2 ; cacbon đioxit

     N2O : đinitơ oxit

4/ 

nNa = 3,45/23 = 0,15 mol

nH2O = 150/18 = 8,3 mol

Na + 2H2O → NaOH + H2

0,15 → 0,3  →  0,15  →  0,15  mol

Na phản ứng hết , H2O còn dư

VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 l

5/ 

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 → 22KCl + 3O2

CuO + H2 → Cu + H2O

Na2O + H2O → 2NaOH

Thảo luận

Lời giải 2 :

1)

Phản ứng xảy ra:

\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)

\( \to {n_{Al}} = \frac{{2,7}}{{27}} = 0,1{\text{ mol}}\) 

\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,15{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15.98 = 14,7{\text{ gam}}\)

2)

Phản ứng xảy ra:

\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}\)

+Khi phân hủy 31,6 gam \(KMnO_4\)

Ta có:

\({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{31,6}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to {V_{{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)

+ Phân hủy 12,25 gam \(KClO_3\)

\( \to {n_{KCl{O_3}}} = \frac{{12,25}}{{39 + 35,5 + 16.3}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = \frac{3}{2}.0,1 = 0,15{\text{ mol}}\)

\( \to {V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)

3)

\(Al_2O_3\): oxit lưỡng tính: nhôm oxit

\(CuO\): oxit bazo: đồng (II) oxit

Cái 3 bị trùng rồi

\(MgO\): oxit bazo: magie oxit

\(ZnO\): oxit bazo: kẽm oxit

\(SO_3\): oxit axit: lưu huỳnh trioxit

\(NO\): oxit trung tính: nito oxit

\(CO\): oxit trung tính: cacbon monooxit

\(CO_2\): oxit axit: cacbon dioxit

\(N_2O\): oxit trung tính: dinito oxit

4)

Phản ứng xảy ra:

\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)

Ta có:

\({n_{Na}} = \frac{{3,45}}{{23}} = 0,15{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Na}} = \frac{1}{2}.0,15 = 0,075{\text{ mol}}\)

\( \to {V_{{H_2}}} = 0,075.22,4 = 1,68{\text{ lít}}\)

5)

Các phản ứng xảy ra:

\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}\)

\(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK