1. I often buy the products which are made by this factory.
- Mệnh đề quan hệ: which-> chỉ vật.
2. Although the rain was heavy, I went to school on time.
- Although nối hai mệnh đề trái ngược nhau.
3. The man whom you saw yesterday is my secretary.
- Mệnh đề quan hệ: whom-> chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ.
4. He has worked in the factory since 1980.
- since+ mốc thời gian-> hiện tại hoàn thành.
5. Lan advised me not to be lazy.
- advise sb not to V: khuyên ai không nên làm gì.
Câu `3` mình gạch see sửa thành saw á
`**` Giải thích:
`1)` which thay thế cho "the products" dùng cho vật
`2)` Although + Clause , Clause : mặc dù
`3)` Who thay cho "the man" dùng để chỉ người
`4)` Thì hiện tại hoàn thành ,dấu hiệu : since 1980
`5)` advise sb (not) to do sth : khuyên ai đó (không) làm gì
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK