Giải thích các bước giải:
a. Xét ΔABD và ΔACD:
Ta có:
AD cạnh chung
AB=AC
\(\widehat{CAD}=\widehat{BAD}\)
Vậy ΔABD = ΔACD (c.g.c)
b. Áp dụng định lí Py-ta-go :
\(AD=\sqrt{HA^{2}+HD^{2}}=\sqrt{4^{2}+3^{2}}=5\) cm
c. Xét hai tam giác vuông ΔADK và ΔADH:
Ta có: AD cạnh chung
\(\widehat{CAD}=\widehat{BAD}\)
Vậy ΔADK = ΔADH (cạnh huyền.góc nhọn)
Vậy DK=DH (cạnh tương ứng)
d. Xét hai tam giác vuông ΔAKN và ΔAHM:
Ta có: AH=AK cạnh tương ứng (cm câu b)
\(\widehat{A} \) là góc chung
Vậy ΔAKN = ΔAHM (g.c.g)
Vậy KN=HM (cạnh tương ứng)
Ta có: KN=HM và DH=DK suy ra DN=DM
Vậy \(\Delta DMN\) cân tại D
e. Ta có:
AD vuông góc BC (AD là đường phân giác của \(\Delta ABC\) cân tại A nên AD cũng là đường cao)
AB=AC (1)
AD là đường phân giác của \(\Delta ABC\) cân tại A nên AD cũng là đường trung tuyến vậy DC=DB (2)
Xét hai tam giác vuông ΔICD và ΔIBD:
Ta có: DC=DB
DI cạnh chung
Vậy \(\Delta ACD\) = ΔAIBD (hai cạnh góc vuông)
Vậy IB=IC (3)
Từ (1)(2)(3) Suy ra A,D,I cách đều hai mút đoạn thẳng BC hay A,D,I thuột đường trung trực của BC
Vậy A,D,I thẳng hàng
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK