Trang chủ Hóa Học Lớp 10 II. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM) Câu 1 (1 điểm...

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM) Câu 1 (1 điểm ): Bằng phương pháp hóa hoc, hãy nhận biết các khí sau: H2SO4, KOH, K2SO4, KNO3. Câu 2: (1 điểm) Bài 4: Cho 3,68 ga

Câu hỏi :

Mọi người giúp e với ak e cảm ơn

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 2:

a, 

`-` `m_{Al}=1,08\ (g).`

`-` `m_{Zn}=2,6\ (g).`

b, `m_{\text{muối}}=13,28\ (g).`

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

`-` Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

`-` Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là `H_2SO_4`.

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là `KOH`.

Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là `K_2SO_4,\ KNO_3` (nhóm 1).

`-` Cho hai mẫu thử nhóm một vào dung dịch `Ba(OH)_2` dư, khuấy đều:

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là `K_2SO_4`.

Mẫu thử nào không hiện tượng là `KNO_3`.

Phương trình hóa học:

`K_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4\downarrow + 2KOH`

Câu 2:

`-` `n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\ (mol).`

a,

Phương trình hóa học:

`2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\uparrow\ (1)`

`Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\uparrow\ (2)`

`-` Gọi `n_{Al}` là a (mol), `n_{Zn}` là b (mol).

`\to 27a+65b=3,68` $(*)$

`-` Từ phương trình ta được:

`1,5a+b=0,1` $(**)$

`-` Từ $(*)$ và $(**)$ ta có hệ phương trình:

\(\begin{cases}27a+65b=3,68\\1,5a+b=0,1\end{cases}\)

`-` Giải hệ phương trình ta được: `a=b=0,04`

`\to m_{Al}=0,04\times 27=1,08\ (g).`

`\to m_{Zn}=0,04\times 65=2,6\ (g).`

b,

`-` Theo phương trình `(1)`: `n_{Al_2(SO_4)_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,02\ (mol).`

`\to m_{Al_2(SO_4)_3}=0,02\times 342=6,84\ (g).`

`-` Theo phương trình `(2)`: `n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,04\ (mol).`

`\to m_{ZnSO_4}=0,04\times 161=6,44\ (g).`

`\to m_{\text{muối}}=m_{Al_2(SO_4)_3}+m_{ZnSO_4}=6,84+6,44=13,28\ (g).`

\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Em tham khảo nha : 

Câu 1 :

Cho quỳ tím vào 4 chất :

-Quỳ tím hóa đỏ : $H_2SO_4$

-Quỳ tím hóa xanh : $KOH$

-Quỳ tím không đổi màu : $K_2SO_4$ , $KNO_3$

Cho dung dịch $BaCl_2$ vào 2 chất còn lại :

-Xuất hiện kết tủa : $K_2SO_4$

-Không hiện tượng : $KNO_3$

PTHH :

\(BaC{l_2} + {K_2}S{O_4} \to 2KCl + BaS{O_4}\)

Câu 2 :

\(\begin{array}{l}
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
hh:Al(a\,mol),Zn(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
\frac{3}{2}a + b = 0,1\\
27a + 65b = 3,68
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow a = 0,04;b = 0,04\\
{m_{Al}} = 0,04 \times 27 = 1,08g\\
\% Al = \dfrac{{1,08}}{{3,68}} \times 100\%  = 29,35\% \\
\% Zn = 100 - 29,35 = 70,65\% \\
b)\\
{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{{n_{Al}}}}{2} = 0,02mol\\
{m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,02 \times 342 = 6,84g\\
{n_{ZnS{O_4}}} = {n_{Zn}} = 0,04mol\\
{m_{ZnS{O_4}}} = 0,04 \times 161 = 6,44g
\end{array}\)

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK