II.
1. B. upstairs
-> Vì trọng âm của welcome, hobby, eggshell đều rơi vào âm tiết thứ nhất còn upstairs rơi vào âm tiết thứ 2.
2. A. difficult
-> Vì trọng âm của unusual, expensive, occasion đều rơi vào âm tiết thứ 2 còn difficult rơi vào âm tiết thứ 1.
3. D. enjoy
-> Vì trọng âm của challenge, outdoor, model đều rơi vào âm tiết thứ nhất còn enjoy rơi vào âm tiết thứ 2.
4. C. creative
-> Vì trọng âm của melody, pottery, gallery đều rơi vào âm tiết thứ nhất còn creative rơi vào âm tiết thứ 2.
5. B. fragile
-> Vì trọng âm của receive, unique, arrange đều rơi vào âm tiết thứ 2 còn fragile rơi vào âm tiết thứ 1.
6. D. calorie
-> Vì trọng âm của essential, unusual, occasion đều rơi vào âm tiết thứ 2 còn calorie rơi vào âm tiết thứ 1.
7. A. mural
-> Vì trọng âm của monopoly, graffiti, conjunction đều rơi vào âm tiết thứ 2 còn mural rơi vào âm tiết thứ 1.
8. A. reporter
-> Vì trọng âm của mountain, gardener, newspaper đều rơi vào âm tiết thứ nhất còn reporter rơi vào âm tiết thứ 2.
9. B. unusual
-> Vì trọng âm của favourite, popular, common đều rơi vào âm tiết thứ nhất còn unusual rơi vào âm tiết thứ 2.
10. D. prepare
-> Vì trọng âm của pottery, flower, silent đều rơi vào âm tiết thứ nhất còn prepare rơi vào âm tiết thứ 2.
11. B. melody
-> Vì trọng âm của exciting, experience, expensive đều rơi vào âm tiết thứ 2 còn melody rơi vào âm tiết thứ 1.
12. A. gymnastics
-> Vì trọng âm của gardening, basketball, volleyball đều rơi vào âm tiết thứ nhất còn gymnastics rơi vào âm tiết thứ 2.
13. D. damage
-> Vì trọng âm của affect, excuse, attend đều rơi vào âm tiết thứ 2 còn damage rơi vào âm tiết thứ 1.
14. C. complete
-> Vì trọng âm của language, character, spinach đều rơi vào âm tiết thứ nhất còn complete rơi vào âm tiết thứ 2.
15. A. anniversary
-> Vì trọng âm của adventure, improve, appointment đều rơi vào âm tiết thứ 2 còn anniversary rơi vào âm tiết thứ 3.
III.
1. going
-> Love/Like (yêu/thích) + V-ing nhấn mạnh trải nghiệm chung. Ta thường dùng cấu trúc này để diễn tả tình huống/hành động cụ thể hoặc để gợi ý sự tận hưởng.
2. lying/ reading
3. likes/ being
4. collecting
-> Cấu trúc 1: S + enjoy(s) + Ving + something
Cấu trúc này được dùng khi bạn muốn thể hiện hoặc nói về niềm vui thích, sự thích thú, khoái chí khi được làm một việc gì đó.
5. watching
will go -> S + will/shall + Vinf + O…
6. doing
7. plays
8. have collected
-> Cấu trúc: S + have/ has + PII.
9. travelled
-> Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
10. will make
IV.
1. classmates -> classmate (Nam là số ít nên đê classmate)
2. are -> is
3. good -> well
4. to ride -> riding
5. in -> to
6. Do -> Will
7. relaxing -> relaxed
8. think -> find
9. interest -> interesting
10. played -> will play
III. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
1. going
love + V_ing: diễn đạt ý thích, sở thích hay một đam mê của ai đó.
2. lying / reading
like + V_ing : diễn đạt ý thích, sở thích hay một đam mê của ai đó.
3. likes / being
4. collecting
5. watching / will go
next weekend (cuối tuần sau) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: will+V_infi.
6. doing
hate + V_ing
7. plays
once a week (một lần một tuần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: S + V(e/es).
8. have collected
so far (cho đến nay) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: have/has + Vp2/V_ed.
9. will travel
in 2100 - thời gian trong tương lai -> dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: will+V_infi.
10. will make
IV. There is one mistake in each sentence. Underline and correct the mistake.
1. Nam is my classmates. He watches TV every night. →classmate
2. I think collecting stamps are interesting.→is
3. My dad cooks very good. He loves preparing meals for our family.→ well.
4. I enjoy to ride my bike to school.→riding
5. We usually go in a small lake out of the city at weekends.→to
6. Do you still play football next year?→Will
7. We like doing fishing because it is relaxing.→going
8. Do you think bird-watching interesting?→find
9. I think playing volleyball interestbecause it is a team game. →interesting
10. In my opinion, more people played Monopoly in the future. →will play
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK