Trang chủ Toán Học Lớp 9 2. Cho phương trình x -5x+ m = 0 (1),...

2. Cho phương trình x -5x+ m = 0 (1), với x là ẩn, m là tham sô. a) Giải phương trình (1) khi m = 0. b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai ng

Câu hỏi :

Giúp mình câu b vs ạ. Mình gấp lắm. Mình vote 5*

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

`a)m=0` thay vào pt ta có:

`x^2-5x=0`

`<=>x(x-5)=0`

`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=0\\x-5=0\end{array} \right.\) 

`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=0\\x=5\end{array} \right.\) 

`b)` pt có 2 nghiệm pb cùng dương

`<=>` \(\begin{cases}\Delta>0\\S>0\\P>0\\\end{cases}\)

`<=>` \(\begin{cases}25-4m>0\\5>0(Forever \, True)\\m>0\\\end{cases}\)

`<=>` \(\begin{cases}m<\dfrac{25}{4}\\m>0\\\end{cases}\)

`<=>0<m<25/4`

Áp dụng hệ thức vi-ét ta có:\(\begin{cases}x_1+x_2=5\\x_1.x_2=m\\\end{cases}\)

`x_1\sqrt{x_2}+x_2\sqrt{x_1}=6`

`<=>\sqrt{x_1.x_2}(\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2})=6`

`<=>x_1.x_2(\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2})^2=36`

`<=>m(x_1+x_2+2\sqrt{x_1.x_2})=36`

`<=>m(5+2\sqrt{m})=36`

`<=>2m\sqrtm+5m-36=0`

`<=>2m\sqrtm-4m+9m-36=0`

`<=>2m(\sqrtm-2)+9(sqrtm-2)(sqrtm+2)=0`

`<=>(sqrtm-2)(2m+9(sqrtm+2))=0`

`<=>sqrtm-2=0` do `2m+9(sqrtm+2)>0`

`<=>sqrtm=2`

`<=>m=4(tm)`

Vậy `m=4` thì pt có 2 nghiệm pb cùng dương thỏa mãn `x_1\sqrt{x_2}+x_2\sqrt{x_1}=6`.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án: a) Tập nghiệm của phương trình là S={ 0 ; -5}

              b) m=4

Giải thích các bước giải:

 2.a) Thay m=0 vào phương trình, ta có:

      x² - 5x=0 ⇔ x(x-5)=0 ⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x=0\\x-5=0\end{array} \right.\) 

    ⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x=0\\x=5\end{array} \right.\) 

   Vậy tập nghiệm của phương trình là S={ 0 ; -5}

    b) Phương trình (1) có 2 nghiệm ⇔ Δ≥0

      ⇔ (-5)² - 4m≥0 ⇔ 25-4m≥0 ⇔ 4m≤25 ⇔ m≤$\frac{25}{4}$ 

       Phương trình (1) có 2 nghiệm dương ⇔ Δ≥0 ; $x_{1}$+$x_{2}$ > 0 và $x_{1}$. $x_{2}$ >0

      ⇔ m≤ $\frac{25}{4}$ ; 5>0 và m>0

      ⇔ 0< m$\leq$ $\frac{25}{4}$  (*)

     Theo Viet ta có: $\left \{ {{x_{1}+x_{2}=5} \atop {x_{1}+x_{2}=m}} \right.$ 

  Ta có: $x_{1}$ $\sqrt[]{x_{2}}$ + $x_{2}$$\sqrt[]{x_{1}}$ = 6

    ⇔ ($x_{1}$ $\sqrt[]{x_{2}}$ + $x_{2}$$\sqrt[]{x_{1}}$)$^{2}$ = 36

    ⇔ $x_{1}$$^{2}$ .$x_{2}$ + $x_{2}$$^{2}$.$x_{1}$ + 2$x_{1}$.$x_{2}$$\sqrt[]{x_{1}.x_{2}}$ =36

    ⇔ $x_{1}$$x_{2}$ ( $x_{1}$+$x_{2}$ ) + 2$x_{1}$.$x_{2}$$\sqrt[]{x_{1}.x_{2}}$ = 36

    ⇔ m.5 + 2m$\sqrt[]{m}$ = 36

    ⇔ 2 ($\sqrt[]{m}$)$^{3}$ + 5($\sqrt[]{m}$)$^{2}$ - 36=0

   Đặt $\sqrt[]{m}$ = a ( a≥0)

  Phương trình trở thành 2a³ + 5a² - 36=0

  ⇔ 2a³ - 4a² + 9a² - 18a + 18a - 36=0

  ⇔ 2a² (a-2) + 9a(a-2) + 18(a-2) =0

  ⇔ (a-2)( 2a²+9a+18) = 0

 TH1: 2a² + 9a + 18=0

 Ta có: Δ= 9² -4.2.18 = 81 - 144 = -63<0

  ⇒ Phương trình vô nghiệm 

 TH2: a=2 ⇔ a=2 ( thỏa mãn a≥0)

⇒ $\sqrt[]{m}$ = 2 ⇔ m=4 ( thỏa mãn điều kiện (*)

 Vậy m=4 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK