1.am used to drive -> am used to driving
2.weren't -> wasn't
3.wear -> wearing
4.use to -> used to
5.to being -> to be
6.am -> get
7.work -> working
8.am getting -> get
9.getting -> get
10.with -> to
$Answered$ $by$ $Mai$ $Chi$$.$
1.To drive⇒To driving
Cấu trúc:
1.be used to + V-ing
2.be/get used to + V-ing
2. weren't ⇒ wasn't
⇒I/He/she/it + was còn We/They/you + were
3.wear ⇒ wearing
Giống câu 1(cấu trúc 2)
4.use⇒ used
Giống câu 1(câu trúc 2)
5. being ⇒ be
S + take/took + to V
6.am⇒ am not
-Sao trông mệt thế?
-Vì tôi không quen dậy sớm như vậy.
7. had ⇒ X / work ⇒ working
Tom gặp rắc rối với nhóm của mình. Anh ấy không quen làm việc với người khác
8. am getting ⇒ get
Sau khi chuyển đến thành phố, tôi quen với việc đeo khẩu trang mỗi khi ra ngoài
9. getting ⇒ get
Chúng tôi đã quen với ngôi nhà mới sau một tháng
10. with ⇒ to
Giống 1(Cả cấu trúc 1 và 2 use/used đều có thêm to chứ không phải with)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK