Đáp án:
Câu 45: $D$
Câu 46: $B$
Câu 47: $D$
Câu 48: $D$
Câu 49: $B$
Câu 50: $C$
Giải thích các bước giải:
Câu 45:
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng $y=3x-m-1$ và đường thẳng $y=2x+m-1$ là:
$3x-m-1=2x+m-1$
$\to x=2m$
$\to y= 2\cdot 2m+m-1$
$\to y=5m-1$
$\to I(2m , 5m-1)$ là giao của hai đường thẳng trên
Mà $I$ luôn nằm trên đường thẳng $y=ax+b$
$\to (5m-1)= a\cdot 2m+b$ luôn có nghiệm
$\to 5m-1=2am+b$
$\to 2am-5m+b+1=0$
$\to m(2a-5)+(b+1)=0$
Vì phương trình có nghiệm với mọi $m$
$\to 2a-5=b+1=0$
$\to a=\dfrac52, b=-1$
$\to S=a+b=\dfrac32$
$\to D$
Câu 46:
Ta có:
$S_{ABO}=\dfrac12OA\cdot OB\cdot\sin\widehat{AOB}$
$\to S_{ABO}=\dfrac12OA\cdot OB\cdot\sin45^o$
$\to S_{ABO}=\dfrac{\sqrt2}4\cdot OA\cdot OB$
$\to S_{ABO}\le\dfrac{\sqrt2}4\cdot \dfrac14(OA+ OB)^2$
$\to S_{ABO}\le 4\sqrt{2}$
$\to B$
Câu 47:
Ta có:
$\begin{cases} mx-y=m^2\\ 2x+my=m^2+2m+2\end{cases}$
$\to \begin{cases} y=mx-m^2\\ 2x+m(mx-m^2)=m^2+2m+2\end{cases}$
Giải: $2x+m(mx-m^2)=m^2+2m+2$
$\to 2x+m^2x-m^3=m^2+2m+2$
$\to x(m^2+2)=m^2+m^2+2m+2$
$\to x(m^2+2)= (m^2+2)(m+1)$
$\to x=m+1$ vì $m^2+2>0$
$\to \begin{cases} y=m(m+1)-m^2\\ x=m+1\end{cases}$
$\to \begin{cases} y=m\\ x=m+1\end{cases}$
$\to T=(m+1)^2+m+1$
$\to T=(m+\dfrac32)^2-\dfrac14\ge -\dfrac14$
$\to D$
Câu 48:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai hàm số là:
$x^2=mx+4$
$\to x^2-mx-4=0(*)$
Do $ac=-4<0\to (*)$ có $2$ nghiệm trái dấu
Gọi $x_1, x_2$ là hai nghiệm của $(*)$
$\to\begin{cases}x_1+x_2=m\\x_1x_2=-4\end{cases}$
Mà $y_1^2+y_2^2=112$
$\to (x_1^2)^2+(x_2^2)^2=112$
$\to x_1^4+x_2^4=112$
$\to (x_1^2+x_2^2)^2-2x_1^2x_2^2=112$
$\to ((x_1+x_2)^2-2x_1x_2)^2-2x_1^2x_2^2=112$
$\to (m^2-2\cdot (-4))^2-2(-4)^2=112$
$\to m=\pm2$
$\to$Số giá trị nguyên âm của $m$ để đồ thị đã cho có $2$ giá trị $A_1,A_2$ thỏa mãn đề là $1$
$\to D$
Câu 49:
Để hàm số xác định với mọi $x$
$\to x^2+2x-m^2+4m-2\ge 0,\quad\forall x$
$\to (x+1)^2-m^2+4m-3\ge 0,\quad\forall x$
$\to (x+1)^2\ge m^2-4m+3,\quad\forall x$
Mà $(x+1)^2\ge 0$
$\to m^2-4m+3\le 0$
$\to (m-1)(m-3)\le 0$
$\to 1\le m\le 3$
Nếu $m\in Z\to m\in\{1, 2, 3\}$
$\to$Có $3$ giá trị $m$ thỏa mãn đề
$\to B$
Câu 50:
Ta có:
$(d_1): y=mx-4$ giao $Ox$ tại $A(\dfrac4m, 0)$
$(d_2): y=-mx-4$ giao $Ox$ tại $B(-\dfrac4m, 0)$
Phương trình hoành độ giao điểm của $(d_1), (d_2)$ là:
$mx-4=-mx-4\to x=0$
$\to C(0, -4)$ là giao của $(d_1), (d_2)$
$\to$Diện tích cần tìm là diện tích $\Delta ABC$
$\to S_{ABC}= \dfrac12d(C, AB)\cdot AB$
$\to S_{ABC}= \dfrac12\cdot |-4|\cdot \sqrt{(\dfrac4m+\dfrac4m)^2+(0-0)^2}$
$\to S_{ABC}= \dfrac12\cdot 4\cdot |\dfrac8m|$
$\to S_{ABC}=\dfrac{16}{m}$ do $m>0$
Mà $S_{ABC}>4$
$\to \dfrac{16}{m}>4$
$\to m<4$
$\to m\in\{1, 2, 3\}$ vì $m\in Z^+$
$\to$Số phần tử của tập $S$ là $3$
$\to C$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK