Trang chủ Toán Học Lớp 9 Bài 15. Cho hàm số y= (m-2)x+3 có đô thị...

Bài 15. Cho hàm số y= (m-2)x+3 có đô thị là đường thẳng (d) a ) Tim m để hàm số đồng biến, nghịch biến. b) Tìm m để (d) đi qua điểm A(1; 2) c) Tìm m để (d) son

Câu hỏi :

Bài 15. Cho hàm số y= (m-2)x+3 có đô thị là đường thẳng (d) a ) Tim m để hàm số đồng biến, nghịch biến. b) Tìm m để (d) đi qua điểm A(1; 2) c) Tìm m để (d) song song với đường thàng y=x .. d) Vẽ (d) với m vừa tìm được ở câu c. Tìm tọa độ giao điểm của đô thị hàm số vừa vẽ với đường thẳng y= 2x+1. e) Tim điểm cố định mà (d) luôn đi qua với mọi m f) Tim m để khoảng cách từ gốc tọa độ o đến (d) bằng 1. GIÚP MIK VỚI TỐI NAY MIK PHẢI NỘP RỒI MIK CẢM ƠN Ạ

Lời giải 1 :

Đáp án:

$a)$

Hàm số đồng biến khi $m>2$

Hàm số nghịch biến khi $m<2$

$b) m=1\\ c)m=3\\ d)C(2;5)\\ e)D(0;3)\\ f)m=2 \pm 2\sqrt{2}$

Giải thích các bước giải:

$a)$ Hàm số đồng biến khi $m-2>0 \Leftrightarrow m>2$

Hàm số nghịch biến khi $m-2>0 \Leftrightarrow m<2$

$b)A(1;2) \in (d)\\ \Leftrightarrow 2=(m-2)+3\\ \Leftrightarrow m=1\\ c)(d)// y=x\\ \Leftrightarrow m-2=1\\ \Leftrightarrow m=3\\ d)\circledast (d): y=x+3\\ x=0 \Rightarrow y=3 \Rightarrow A(0;3) \in (d)\\ y=0 \Rightarrow x=-3 \Rightarrow B(-3;0) \in (d)$

Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm $A,B$ được đồ thị hàm số cần tìm

$\circledast$ Phương trình hoành độ gia điểm:

$x+3=2x+1\\ \Leftrightarrow x=2\\ \Rightarrow y=5$

$\Rightarrow C(2;5)$ là giao của $(d)$ và $y=2x+1$

$e)(d)$ luôn đi qua 1 điểm cố định

$\Leftrightarrow$ Điểm đó không phụ thuộc vào giá trị của $m$

$\Leftrightarrow x=0 \Rightarrow y=3$

$\Rightarrow D(0;3)$ là điểm mà $(d)$ luôn đi qua

$f)$Đường thẳng $(d')$ vuông góc với $(d)$ và đi qua gốc $O$ có dạng $y=ax+b$ với $a,b$ thoả:

$\left\{\begin{array}{l} (m-2).a=-1\\ 0=a.0+b\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow  \left\{\begin{array}{l} a=\dfrac{1}{2-m}\\ b=0\end{array} \right.\\ \Rightarrow (d'): y=\dfrac{1}{2-m}x$

Phương trình hoành độ giao điểm của $(d)$ và $(d'):$

$\dfrac{1}{2-m}x = (m-2)x+3\\ \dfrac{3}{m^2−4m+5} x=\dfrac{3(2−m)}{m^2−4m+5}\\ \Rightarrow y=(m-2)\dfrac{3(2−m)}{m^2−4m+5}+3\\ =-(m-2)^2\dfrac{3(2−m)}{m^2−4m+5}+3\\ =\dfrac{3}{m^2−4m+5}\\ \Rightarrow E\left(\dfrac{3(2−m)}{m^2−4m+5};\dfrac{3}{m^2−4m+5}\right)$

Khoảng cách từ $O$ đến $(d)$ là đoạn $OE$

$OE=1\\ \Leftrightarrow OE^2=1\\ \Leftrightarrow \dfrac{(3(2−m))^2}{(m^2−4m+5)^2}+\dfrac{3^2}{(m^2−4m+5)^2}=1\\\Leftrightarrow \dfrac{−36m+9m^2+45}{(m^2−4m+5)^2}=1\\\Leftrightarrow(m^2−4m+5)^2+36m-9m^2-45=0\\\Leftrightarrow (m^2−4m+5)^2-9(m^2−4m+5)=0\\\Leftrightarrow (m^2−4m+5)(m^2−4m-4)=0\\\Leftrightarrow ((m-2)^2+1)(m^2−4m-4)=0\\\Leftrightarrow m^2−4m-4=0\\\Leftrightarrow m=2 \pm 2\sqrt{2}$

image

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK