1) Phong / eat / lots of / junk food / so / he / putting/ weight
=> Phong eats lots of junk food so he is putting weight
( Phong ăn nhiều đồ ăn vặt nên anh ấy bị tăng cân)
2) I / exercise / daily / because / I / want / stay / healthy
=> I do exercises daily because I want to stay healthy.
( Tôi tập thể dục hàng ngày vì tôi muốn giữ gìn sức khỏe)
3) Sitting / too / close / the TV / hurt / your eyes
=> Sitting too close to the TV hurts your eyes.
( Ngồi quá gần với TV khiến đau mắt của bạn.)
Xin hay nhất ạ
1) Phong eats lots of junk food so he is putting on weight.( vế trước HTĐ, vế sau HTTD)
Phong ăn nhiều đồ ăn vặt nên tăng cân.
2) I do exercise daily because I want to stay healthy.
Tôi tập thể dục hàng ngày vì tôi muốn giữ gìn sức khỏe.
3) Sitting too close to the TV hurts your eyes.
Ngồi gần với TV làm đau mắt. ( close to: gần với)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK