Lời giải:
a) Áp dụng định lý Pytago ta được:
$\quad BC^2 = AB^2 + AC^2$
$\Rightarrow AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{10^2 - 6^2}$
$\Rightarrow AC = 8\ cm$
Áp dụng tính chất đường phân giác, ta được:
$\quad \dfrac{IA}{IC} = \dfrac{AB}{BC}$
$\Leftrightarrow \dfrac{IA}{AC - IA} = \dfrac{AB}{BC}$
$\Leftrightarrow IA = \dfrac{AB.AC}{AB + BC} = \dfrac{6.8}{6+10} = 3\ cm$
$\Rightarrow IC = AC - IA = 8 - 3 = 5\ cm$
b) Xét $\triangle EAC$ và $\triangle EDB$ có:
$\begin{cases}\widehat{E}:\ \text{góc chung}\\\widehat{A} = \widehat{D} = 90^\circ\end{cases}$
Do đó $\triangle EAC\backsim \triangle EDB\ (g.g)$
c) Xét $\triangle ABH$ và $\triangle CBA$ có:
$\begin{cases}\widehat{B}:\ \text{góc chung}\\\widehat{H} = \widehat{A} = 90^\circ\end{cases}$
Do đó $\triangle ABH\backsim \triangle CBA\ (g.g)$
$\Rightarrow \dfrac{AB}{BC} = \dfrac{BH}{AB}$
$\Rightarrow AB^2 = BH.BC$
Xét $\triangle ABH$ và $\triangle CAH$ có:
$\begin{cases}\widehat{AHB} = \widehat{AHC} = 90^\circ\\\widehat{HAB} = \widehat{HCB}\quad \text{(cùng phụ $\widehat{HAC}$)}\end{cases}$
Do đó $\triangle ABH\backsim \triangle CAH\ (g.g)$
$\Rightarrow \dfrac{AB}{AC} = \dfrac{AH}{HC} = \dfrac{HB}{AH}$
$\Rightarrow \begin{cases}\dfrac{AB}{AC} = \dfrac{AH}{HC}\\AH^2 = HB.HC\end{cases}$
$\Rightarrow \left(\dfrac{AB}{AC}\right)^2 = \left(\dfrac{AH}{HC}\right)^2 = \dfrac{AH^2}{AC^2}$
$\Rightarrow \left(\dfrac{AB}{AC}\right)^2 = \dfrac{HB.HC}{HC^2} = \dfrac{HB}{HC}$
d) Xét $\triangle BEC$ có:
$BD$ là đường cao ứng với cạnh $EC\quad (BD\perp CE)$
$BD$ là phân giác $\widehat{ABC}\quad (gt)$
Do đó $\triangle BEC$ cân tại $B$
$\Rightarrow BD$ là trung tuyến ứng với cạnh $EC$
$\Rightarrow DE = DC = \dfrac12EC$
Xét $\triangle ACE$ có:
$\begin{cases}DE = DC = \dfrac12EC\quad (cmt)\\DF//AC\quad (\perp AE)\end{cases}$
$\Rightarrow DF = \dfrac12AC$
Mặt khác, do $DF//AC$
Áp dụng định lý $Thales$ ta được:
$\quad \dfrac{OD}{OA} = \dfrac{OF}{OC} = \dfrac{DF}{AC} = \dfrac12$
$\Rightarrow \triangle OFD\backsim \triangle OCA$
$\Rightarrow \dfrac{S_{OFD}}{S_{OCA}} = \left(\dfrac{DF}{AC}\right)^2 = \dfrac14$
$\Rightarrow S_{OFD} = \dfrac14S_{OCA}$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK