*Answer:
1. Never eat `->` have/has never eat.
2. Walk `->` have/has walked.
3. Never see `->` have/has never seen.
4. Not visit `->` haven't/hasn't visited.
5. Read `->` have/has read.
6. Never meet `->` have/has met.
Cấu trúc HTHT :
(+) S + have/has + V_pp + O
(-) S + have/has + not + V_pp + O
(?) Have/has + S + V_pp + O ?
He, she, it đi với has.
I, you, we, they đi với have.
Một số dấu hiệu thì HTHT : Yet, since + 1 mốc thời gian, for + 1 mốc thời gian, so far, never, ever, just, before,...
`#Study well`
- never eat `->` never eaten
- walk `->` walked
- never seen `->` never seen
- not visit `->` hasn't/haven't visited
- read `->` read
- never meet `->` never met
$\\$
(+) S + have/has + VpII.
(-) S + hasn't/haven't + VpII.
(?) Have/Has + S + VpII?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK