1. C (word by word: từng từ một)
2. A (out of this world = extremely good: tuyệt vời)
3. D (few and far between: khi có khi không)
4. B (on and off: lúc lúc, thỉnh thoảng)
5. B (turn over a new leaf: thay đổi, cải tà quy chính)
6. D (ring the bell: nghe quen quen)
7. B (behind one's back: sau lưng ai)
8. C (be up to one's ears: tất bật, bận ngập đầu)
9. D (make do with: miễn cưỡng chấp nhận)
10. B [see life: trải nghiệm cuộc sống (vì có những thứ mới mẻ)]
1. C (by word of mouth: bằng lời nói)
2. A = extremely good
3. D few and far between: khi có khi không
4. B
5. B
6. D (ring the bell: nghe quen quen)
7. B (behind one's back: sau lưng ai)
8. C be up to one's earsbận ngập đầu
9. D make do with: miễn cưỡng chấp nhận
10. B see life: trải nghiệm cuộc sống
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK