Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 40: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng...

Câu 40: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì? A. Chất tan B. Dung môi C. Chất bão hòa D. Chất chưa bão hòa Câu 41: Dung dịch không thể hò

Câu hỏi :

Câu 40: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì? A. Chất tan B. Dung môi C. Chất bão hòa D. Chất chưa bão hòa Câu 41: Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là: A. Dung môi B. Dung dịch bão hòa C. Dung dịch chưa bão hòa D. Cả A&B Câu 42: Tên muối KMnO4 là: A. Kali clorat B. Kali pemanganat C. Kali sunfat D. Kali manganat Câu 43: Tên gọi của Ba(OH)2: A. Bari hiđroxit B. Bari đihiđroxit C. Bari hiđrat D. Bari oxit Câu 44: Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Khối lượng riêng D. Môi trường Câu 45: Độ tan là gì? A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định Câu 46:Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì được dung dịch bão hòa A. 20 gam B. 30 gam C. 45 gam D. 12 gam NỒNG DỘ DUNG DỊCH Câu 47: Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch NaOH 6M là: A. 1,2 mol B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol Câu 48: Hòa tan 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2 A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam Câu 49: Tính nồng độ mol của 456 ml dung dịch Na2CO3 có chứa 10,6 gam Na2CO3 A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M Câu 50: Công thức tính nồng độ phần trăm là: Câu 51: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam Câu 52: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam PHA CHẾ DUNG DỊCH Câu 53: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O Câu 54: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào? A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch Câu 55: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào? A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch Câu 56: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là: A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam Câu 57: Để pha 100g dung dịch BaSO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là A. 93 gam B. 9 gam C. 90 gam D. 7 gam Câu 58: Muốn chất rắn tan nhanh hơn trong nước thì: A. Khuấy dung dịch B. Đun nóng dung dịch C. Nghiền nhỏ chất rắn D. Cả 3 phương án trên đều đúng Câu 59: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: A. Số gam chất đó tan nhiều trong 100g dung dịch. B. Số gam chất đó tan ít trong 100g dung môi C. Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 1000g dung dịch D. Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà Câu 60: Nồng độ mol/lít của dung dịch là: A. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch B. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch D. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi

Lời giải 1 :

Câu 40: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì?

A. Chất tan B. Dung môi C. Chất bão hòa D. Chất chưa bão hòa

Câu 41: Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là:

A. Dung môi

B. Dung dịch bão hòa

C. Dung dịch chưa bão hòa

D. Cả A&B

Câu 42: Tên muối KMnO4 là

: A. Kali clorat B. Kali pemanganat C. Kali sunfat D. Kali manganat

Câu 43: Tên gọi của Ba(OH)2:

A. Bari hiđroxit B. Bari đihiđroxit C. Bari hiđrat D. Bari oxit

Câu 44: Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào:

A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Khối lượng riêng D. Môi trường

Câu 45: Độ tan là gì?

A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

Câu 46:Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì được dung dịch bão hòa

A. 20 gam B. 30 gam C. 45 gam D. 12 gam

Câu 47: Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch NaOH 6M là:

A. 1,2 mol B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol

Câu 48: Hòa tan 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2

A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam

Câu 49: Tính nồng độ mol của 456 ml dung dịch Na2CO3 có chứa 10,6 gam Na2CO3

A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M

Câu 50: Công thức tính nồng độ phần trăm là:

C% = mct/mdd x 100%

Câu 51: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam

Câu 52: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam

Câu 53: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O

B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O

C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O

D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O

Câu 54: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch

B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch

D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch

Câu 55: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch

B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch

D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch

Câu 56: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
A. 10,8 gam
B. 1,078 gam
C. 5,04 gam
D. 10 gam
Câu 57: Để pha 100g dung dịch BaSO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là
A. 93 gam
B. 9 gam
C. 90 gam
D. 7 gam
Câu 58: Muốn chất rắn tan nhanh hơn trong nước thì:
A. Khuấy dung dịch
B. Đun nóng dung dịch
C. Nghiền nhỏ chất rắn

D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 59: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó tan nhiều trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất đó tan ít trong 100g dung môi
C. Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 1000g dung dịch
D. Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà

Câu 60: Nồng độ mol/lít của dung dịch là:

A. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch

B. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi

C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch

D. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi

chúc bạn học tốt!!

xin ctlhn!!

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 40 : B

Dung môi là một chất hòa tan một chất tan, tạo ra một dung dịch

Câu 41 : B

– Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

- Dung dịch bão hòalà dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

Câu 42 : B

Câu 43 : A

câu 44 : A

Câu 45 : A

Câu 46 : B

 S = (Mct/Mdm)x100

Câu 47 : B

Câu 48 : A

Câu 49 : D

Câu 50 : C%=mct/mdd . 100%

Câu 51: C

Cau 52 : B 

Câu 53 : C

Câu 54 : D

Câu 55,56 : A

Câu 57 : B

Câu 58,59 : D

Câu 60 : C

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK