Trang chủ Toán Học Lớp 8 Bài 4 (3,5 điểm): Cho tam giác nhọn MNQ, các...

Bài 4 (3,5 điểm): Cho tam giác nhọn MNQ, các đường cao NE, QF. a) Chứng minh AMEN đồng dạng với AMFQ b) Chứng minh AMEF đồng dạng với AMNQ và MEF = MNQ. c)

Câu hỏi :

Các bn giải hộ mik vs

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

$a)$Xét $\Delta MEN$ và $\Delta MFQ$

$\widehat{NMQ}:$ chung

$\widehat{MEN}=\widehat{MFQ}=90^o\\ \Rightarrow \Delta MEN \backsim \Delta MFQ\\ b)\Delta MEN \backsim \Delta MFQ\\ \Rightarrow \dfrac{ME}{MF}= \dfrac{MN}{MQ}\\ \Leftrightarrow \dfrac{ME}{MN}= \dfrac{MF}{MQ}$

Xét $\Delta MEF$ và $\Delta MNQ$

$\widehat{NMQ}:$ chung

$\dfrac{ME}{MN}= \dfrac{MF}{MQ}\\ \Rightarrow \Delta MEF \backsim \Delta MNQ\\ \Rightarrow \widehat{MEF}= \widehat{MNQ}$

$c)A$ là trung điểm $MQ$

$\Delta MFQ vuông$, trung tuyến $FA$ ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền

$\Rightarrow FA=MA=QA$

$\Delta MFA$ cân tại $A$ có $\widehat{FMA}=60^o$

$\Rightarrow \Delta MFA$ đều

$\Rightarrow FM=MA=\dfrac{1}{2}MQ$

Tỉ số diện tích bằng bình phương tủ số đồng dạng

$\Rightarrow \dfrac{S_{MEF}}{S_{MNQ}}=\left(\dfrac{MF}{MQ}\right)^2=\dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow S_{MEF}=30cm^2$

$d)\Delta NFQ$ vuông tại $F$, trung tuyến $FI$ ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền

$\Rightarrow FI=\dfrac{1}{2}NQ\\ CMTT: EI=\dfrac{1}{2}NQ\\ \Rightarrow FI =EI$

$\Rightarrow \Delta FEI$ cân tại $I$

Mà $IK$ là trung tuyến

$\Rightarrow IK$ đồng thời là đường cao

$\Leftrightarrow IK \perp EF$

image

Thảo luận

Lời giải 2 :

a/ Xét $ΔMEN$ và $ΔMFQ$:

$\widehat M:chung$

$\widehat{MEN}=\widehat{MFQ}(=90^\circ)$

$→ΔMEN\backsim ΔMFQ(g-g)$

b/ $ΔMEN\backsim ΔMFQ$

$→\dfrac{ME}{MN}=\dfrac{MF}{MQ}$

$↔\dfrac{ME}{MF}=\dfrac{MN}{MQ}$

Xét $ΔMEF$ và $ΔMNQ$:

$\dfrac{ME}{MF}=\dfrac{MN}{MQ}(cmt)$

$\widehat M:chung$

$→ΔMEF\backsim ΔMNQ(c-g-c)$

$→\widehat{MEF}=\widehat{MNQ}$

c/ Ta sẽ đi chứng minh định lý sau: Cạnh đối diện với góc 30 độ trong tam giác thì bằng một nửa cạnh huyền

Giả sử: $ΔABC$ vuông tại $A$ có $\widehat B=30^\circ$

$→\widehat B=60^\circ$

Kẻ trung tuyến $AM$ ứng $BC$

$→AM=\dfrac{BC}{2}=MB=MC$

$→ΔMAC$ cân tại $M$ mà $\widehat C=60^\circ$

$→ΔΔMAC$ đều

$→AC=MC=\dfrac{BC}{2}$

Xét $ΔMNE$:

$\widehat M=60^\circ→\widehat{MNE}=30^\circ$

Áp dụng định lý trên vào $ΔMNE$

$→\dfrac{ME}{MN}=\dfrac{1}{2}$

$ΔMEF\backsim ΔMNQ$

$→\dfrac{ME}{EF}=\dfrac{MN}{NQ}$

$↔\dfrac{ME}{MN}=\dfrac{EF}{NQ}=\dfrac{1}{2}$

$→\dfrac{S_{ΔMEF}}{S_{ΔMNQ}}=\dfrac{1}{4}$ hay $\dfrac{S_{ΔMEF}}{120}=\dfrac{1}{4}$

$↔S_{ΔMEF}=30cm^2$

d/ Xét $ΔNEQ$ vuông tại $E$

$EI$ là đường trung tuyến ứng $NQ$ ($I$ là trung điểm $NQ$)

$→EI=\dfrac{NQ}{2}$ (1)

Xét $ΔQFN$ vuông tại $F$:

$FI$ là đường trung tuyến ứng $NQ$ ($I$ là trung điểm $NQ$)

$→FI=\dfrac{NQ}{2}$ (2)

(1)(2) $→EI=FI$

$→ΔFEI$ cân tại $I$

mà $IK$ là trung tuyến ứng $FE$ ($K$ là trung điểm $FE$)

$→IK$ là đường cao $FE$ hay $IK⊥FE$

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK