Trang chủ Tiếng Anh Lớp 12 Giúp mình vs giải thích rõ hộ câu hỏi 2036879...

Giúp mình vs giải thích rõ hộ câu hỏi 2036879 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Giúp mình vs giải thích rõ hộ

image

Lời giải 1 :

Xem hình nha bạn

image

Thảo luận

Lời giải 2 :

11, A

Giải thích:

Although + mệnh đề = in spite of + danh từ : Mặc dù. Ở đây vế 2 là mệnh đề (có chủ ngữ, vị ngữ) --> chọn A.

12, A

Giải thích: 

Cấu trúc "By the time S1+ V1 (hiện tại đơn), S2 + will have V2 (dạng Phân từ 2)": Khi ..... thì.

Ngoài ra câu này ở vế đầu là tương lai hoàn thành với will --> có thể dễ dàng loại 3 đáp án còn lại.

13, D

Giải thích:

Cấu trúc: "V-ing/ Having V(P2) ....... + mệnh đề" ( động từ là hành động của chủ ngữ ở mệnh đề)

Thường thì dùng V-ing khi mệnh đề ở thì hiện tại, Having V(p2) được dùng khi mệnh đề ở thì quá khứ.

14, C

Giải thích:

Sau trạng từ "highly" cần điền một tính từ --> chọn C (successful (Adj): thành công)

15, B

Giải thích:

A. find out : phát hiện ra.

B. fill in: điền vào (đơn).

C. put sth on: mặc (quần áo)

D. look sth up:  tra (từ điển).

16, D

Giải thích: cụm từ "take a break" : nghỉ ngơi sau một khoảng thời gian là việc dài

17, B

Giải thích: 
A. pension: lương hưu.

B. salary: lương tháng.

C. wage: lương theo tuần, giờ.

D. income: thu nhập.

18, B

Giải thích: thành ngữ "on the tip of one's tongue": Nếu ai đó nói họ đang có cái gì đó “on the tip of one’s tongue”, họ muốn nói là họ đang nhớ 1 cái gì đó mà họ không thể nhớ ra được.

19, D 

Giải thích: dispose of sth (waste, trash,...): xử lí, vứt bỏ (rác)

20, C

Giải thích: relatively = comparatively: (Một cách) tương đối

A. absolutely: Một cách tuyệt đối.

B. relevantly: (một cách) liên quan.

D. almost: hầu hết

21, B

Giải thích: realize (v): nhận ra 

A, forget: quên

B. understand: nhận thức được, hiểu được. --> gần nghĩa nhất

C. question: đặt nghi vấn.

D. suffer: chịu đựng. 

22, B

Giải thích: strange: kì lạ

A. rare: hiếm 

B. common: thường thấy, phổ biến. --> đối nghĩa

C. negative: tiêu cực

D. formal: trang trọng

23, C

Giải thích: cause sb any alarm: khiến ai lo lắng, bất an vì (thông báo) điều gì chẳng lành

A. worry sb: khiến ai lo lắng

B. inform sb: thông báo cho ai

C. comfort sb: khiến ai cảm thấy thoải mái, tốt hơn--> đối nghĩa.

D. warn sb: cảnh báo ai.

Trên đây là lời giải của mình. Bạn có thể tham khảo nha ^^

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK