1. He hasn't lived here for three years.
Has he lived here for three years?
2.We have been here for two weeks.
Have they been here for two weeks?
3.They have missed the train.
They haven't missed the train.
4. I haven't had breakfast this morning.
Have you had breakfast this morning?
5.She has passed the exam.
Has she passed the exam?
Cấu trúc:
Câu khẳng định:S+have/has+V3/V-ed+...
Câu phủ định:S+have/has+not+V3/V-ed+...
Câu hỏi:Has/Have+S+V3/V-ed+...?
1. -He hasn't lived here for three years.
- Has he lived here for three years?
2. We have been here for two weeks.
Have they been here for two weeks?
3. They have missed the rain.
They haven't meet the rain.
4. I haven't had breakfast this morning.
Have you had breakfast this morning?
5. She has passed the exam
Has she passed the exam?
*Form*
Cấu trúc câu khẳng định: S+ have/has+$P_{II}$+...
Cấu trúc câu phủ định: S+ haven't/ hasn't+ $P_{II}$+...
Câu trúc câu hỏi: Have/ Has+ S + $P_{II}$+....?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK