Trang chủ Toán Học Lớp 7 cho tam giác abc vuông tại A có góc B=60...

cho tam giác abc vuông tại A có góc B=60 độ b. Vẽ BD là tia pg của góc ABC. Qua D kẻ DK vuông góc với BC(K thuộc BC) Cm tam giác BAD= tam giác BKD c. Cm tam gi

Câu hỏi :

cho tam giác abc vuông tại A có góc B=60 độ b. Vẽ BD là tia pg của góc ABC. Qua D kẻ DK vuông góc với BC(K thuộc BC) Cm tam giác BAD= tam giác BKD c. Cm tam giác BDC cân Và K là trung điểm của BC d.tia KD cắt BA tại I .TÍnh ID,biết AB=3cm(làm tròn đến chữ sô thập phân thứ nhất)

Lời giải 1 :

Đáp án:

`a,`

Xét `ΔBAD` và `ΔBKD` có :

`hat{BAD} = hat{BKD} = 90^o`

`BD` chung

`hat{ABD} = hat{KBD}` (giả thiết)

`-> ΔBAD = ΔBKD` (cạnh huyền - góc nhọn)

$\\$

$\\$

$b,$

Áp dụng định lí tổng 3 góc `Δ` cho `ΔABC` có :

`hat{A} + hat{B} + hat{C} = 180^o`

`-> hat{C} = 180^o - 90^o - 60^o`

`-> hat{C} = 30^o`

Vì `BD` là tia phân giác của `hat{B}`

`-> hat{DBC} = 1/2 hat{B} = 1/2 . 60^o`

`-> hat{DBC} = 30^o`

Có : `hat{C} = 30^o, hat{DBC} = 30^o`

`-> hat{C} = hat{DBC} = 30^o`

`-> ΔBDC` cân tại `D`

$\\$

Vì `ΔBDC` cân tại `D`

`DK` là đường cao

`-> DK` là đường trung tuyến

`-> K` là trung điểm của `BC`

$\\$

$\\$

$d,$

Vì `ΔBAD = ΔBKD` (chứng minh trên)

`->` \(\left\{ \begin{array}{l}AB = KB=3cm\\AD = KD\end{array} \right.\) (2 cạnh tương ứng)

Xét `ΔADI` và `ΔKDC` có :

`hat{ADI} = hat{KDC}` (2 góc đối đỉnh)

`AD = KD` (chứng minh trên)

`hat{IAD} = hat{CKD} = 90^o`

`-> ΔADI  = ΔKDC` (góc - cạnh - góc)

`-> hat{C} = hat{I} = 30^o` (2 góc tương ứng)

va `AI = KC` (2 cạnh tương ứng)

Có : \(\left\{ \begin{array}{l}AB + AI = BI\\BK + KC = BC\end{array} \right.\)

mà `AB = KB, AI = KC`

`-> BI = BC`

`-> ΔIBC` cân tại `B`

mà `hat{B} = 60^o`

`-> ΔIBC` đều

Vì `BD` là tia phân giác của `hat{B}`

`-> hat{DBI}=  1/2 hat{B} =1/2 . 60^o = 30^o`

Có : `hat{I} = 30^o, hat{DBI} = 30^o`

`-> hat{I} =hat{DBI}=  30^o`

`-> ΔIDB` cân tại `D`

`DA` là đường cao

`-> DA` là đường trung tuyến

`-> A` là trung điểm của `BBI`

`-> AB = 1/2 AI`

`-> 3 = 1/2AI`

`->AI=6cm`

Xét `ΔIKB` vuông tại `K` có :

`KB^2 + IK^2 = IB^2` (Pitago)

`-> IK^2= IB^2 - KB^2`

`-> IK^2 = 6^2 - 3^2`

`-> IK^2 =27`

`-> IK = \sqrt{27}cm`

$\\$

Xét `ΔIBC` có :

`IK` là đường cao

`CA` là đường cao

`IK` cắt `CA` tại `D`

`-> D` là trực tâm của `ΔIBC`

mà`ΔIBC` đều

`-> D` là trọng tâm của `ΔIBC`

`-> DI = 2/3IK`

`-> DI = 2/3 . \sqrt{27}`

`-> DI = 3,5cm`

image

Thảo luận

Lời giải 2 :

b/ Xét \(ΔBAD\) và \(ΔBKD\):

\(\widehat{ABD}=\widehat{KBD}\) (\(BD\) là tia phân giác \(\widehat B\) )

\(BD\):chung

\(\widehat{BAD}=\widehat{BKD\) (\(=90°\) )

\(→ΔBAD=ΔBKD(CH-GN)\)

b/ \(BD\) là tia phân giác \(\widehat{ABC}\)

\(→\widehat{BDC}=\dfrac{\widehat{ABC}}{2}=\dfrac{60°}{2}=30°\)

Xét \(ΔABC\) vuông tại \(A\):

\(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90°\) hay \(60°+\widehat{ACB}=90°\)

\(↔\widehat{ACB}=30°\) hay \(\widehat{DCB}=30°\)

mà \(\widehat{BDC}=30°\)

\(→\widehat{DCB}=\widehat{BDC}(=30°)\)

Xét \(ΔBDC\):

\(\widehat{DCB}=\widehat{BDC}=30°\)

\(→ΔBDC\) cân tại \(D\)

d/ \(ΔBAD=ΔBKD→BA=BK=3cm\)

\(ΔBDC\) cân tại \(D\) mà \(DK\) là đường cao ứng \(BC\)

\(→DK\) là đường trung trực ứng \(BC\)

\(→BC=2BK=2.3=6(cm)\)

Xét \(ΔDAI\) và \(ΔDKC\):

\(\widehat{DAI}=\widehat{DKC}\) (\(=90°\) )

\(DA=DK\) (\(ΔBAD=ΔBKD\) )

\(\widehat{ADI}=\widehat{KDC}\) (đối đỉnh)

\(→ΔDAI=ΔDKC(g-c-g)\)

\(→AI=KC\) (2 cạnh tương ứng) mà \(BA=BK\)

\(→BA+AI=BD+KC\) hay \(BI=BC\)

\(→ΔBIC\) cân tại \(B\) mà \(\widehat B=60°\)

\(→ΔBIC\) đều

Xét \(ΔBIC\):

\(CA,IK\) là đường cao ứng \(BI,BC\)

mà \(CA∩IK≡\{D\}\)

\(→D\) là trực tâm \(ΔBIC\)

mà \(ΔBIC\) là tam giác đều

\(→D\) là trọng tâm \(ΔBIC\)

Áp dụng định lý Pytago vào \(ΔBIK\) vuông tại \(K\):

\(→IK=\sqrt{BI^2-BK^2}=\sqrt{(2AB)^2-BK^2}=\sqrt{(2.3)^2-3^2}=\sqrt{27}=3\sqrt 3(cm)\)

\(D\) là trọng tâm \(ΔBIC\)

\(→ID=\dfrac{2}{3}IK=\dfrac{2.3\sqrt 3}{3}=2\sqrt 3≈3,5(cm)\)

Vậy \(ID≈3,5(cm)\)

 

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK