Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 3:
_Trích mẫu thử
_Cho dd `H_2SO_4` tới dư vào 4 mẫu thử:
+ mẫu thử tan có sủi bọt khí không màu đồng thời xuất hiện kết tủa trắng: `Ba`
`Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2`
+ mẫu thử không tan: `Ag`
+ mẫu thử tan, có sủi bọt khí, dung dịch thu được không màu: `Al, Mg`
`Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2 `
`2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
_Cho lượng dư `Ba` vào dd `H_2SO_4` để kết tủa hết `SO_4^{2-}`, lọc kết tủa dung dịch thu được là `Ba(OH)_2`
`Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2`
`Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2`
_Cho 2 kim loại chưa nhận biết là `Mg` và `Al` vào lượng dư `Ba(OH)_2`. Nhận ra `Al` bị hòa tan còn `Mg` thì không
`2Al + Ba(OH)_2 + 2H_2O \to Ba(AlO_2)_2 + 3H_2`
Câu 4:
_Hòa hỗn hợp bột vào dd `NaOH` dư, lọc kết tủa `Fe_2O_3` không tan dung dịch `X` còn lại là `NaAlO_2` và `NaOH` dư
`2Al + 2NaOH + 2H_2O \to NaAlO_2 + 3H_2`
_Sục tới dư `CO_2` vào `X`, lọc kết tủa nung tới khối lượng không đổi thu được `Al_2O_3 `
`CO_2 + NaAlO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3 `
$2Al(OH)_3 \xrightarrow {t^0} Al_2O_3 + 3H_2O $
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK