1. A. on
on Sunday afternoon: vào chiều chủ nhật
2. C. to go
decide + to V
3. C. are
The girls : N số nhiều -> Be chia hình thức số nhiều : are
4. C. rises
5. A. His
His : tính từ sở hữu
(Possessive Adjective)
6. B. is
My friend : N số ít -> Be chia hình thức số ít : is
7. B. her
Her : tính từ sở hữu
(Possessive Adjective)
8. A. parents'
my parents' car : xe của bố mẹ tôi
9. C. drink
10. B. goes
11. A. any
"any" nằm trong câu phủ định
12. A. go
13. A. sea
14. C. unhealth
15. B. How often
16. A. should buy
should + to V
17. C. differences
18. C. some
19. B. before
20. A. aunt
21. A. far
22. B. vegetarian
23. A. to go out
24. B. was eating
25. A. are building
now - dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (S + be + V_ing + O)
The workers - N số nhiều -> Be chia hình thức số nhiều : are
26. C. gloves
27. A. do
28. A. hearing
looking forward to + V_ing
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK