Câu $1$ :
$ \to C $
Câu $2$ :
$ \to B $
Câu $3$ :
$ \to B $
PTHH :
$ FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O $
$ CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O $
$ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O $
Câu $4$ :
$ \to D $
PTHH :
$ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4 $
$ CO_2 + H_2O ⇄ H_2CO_3 $
$ BaO + H_2O \to Ba(OH)_2 $
$ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2 $
Câu $5$ :
$ \to B $ Vì :
- Khi cho $Fe$ vào $HCl$
$ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2 $
Hiện tượng : Mẫu kim loại tan dần , xuất hiện dung dịch trắng xanh và có khí bay lên .
- $Cu$ không tác dụng với $HCl$ loãng
- $Ca , Ba$ tác dụng với $HCl$ tạo dung dịch không màu , có khí bay lên .
Câu $6$ :
$ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2 $
$ n_{H_2} = \dfrac{V}{22,4}= \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1 (mol) $
Theo phương trình :
$ n_{HCl} = 2 × n_{H_2} = 2 × 0,1 = 0,2 (mol) $
$ C_{MHCl} = \dfrac{n}{V_{dd}} = \dfrac{ 0,2 }{ 0,1 } = 2 (M) $
$ \to C $
Câu $7$ :
$ \to C $
Câu $8$ :
a.
$ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O $
b.
$ SO_2 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + H_2O $
c.
$ H_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 ↓ + 2HCl $
d.
$ CaO + CO_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 $
Câu $9$ :
- Trích mẫu
- Cho quỳ tím vào các mẫu :
+ $)$ Qùy tím không chuyển màu : $ Na_2SO_4 $ và $ NaCl $ $(1)$
+ $)$ Qùy tím hóa đỏ : $ HCl $ và $ H_2SO_4 $ $(2)$
Xét nhóm $(1)$ :
- Cho dung dịch $BaCl_2 $ vào 2 mẫu thấy mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là $Na_2SO_4$ , còn lại là $ NaCl $
PTHH : $ BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 ↓ + 2NaCl $
Xét nhóm $(2)$ :
- Cho dung dịch $BaCl_2 $ vào 2 mẫu thấy mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là $H_2SO_4$ , còn lại là $ HCl $
PTHH : $ BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 ↓ + 2HCl $
Câu $10$ :
a.
Gọi oxit kim loại đó là $RO$
$ RO + 2HCl \to RCl_2 + H_2O $
$ m_{HCl} = 10 × 21,9\% = 2,19 (g) $
$ \to n_{HCl} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{ 2,19 }{ 36,5 } = 0,06 (mol) $
$ n_{RO} = \dfrac{1}{2} × n_{HCl} = \dfrac{1}{2} × 0,06 = 0,03 (mol) $
$ \to M_{RO} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{ 2,4 }{ 0,03 } = 80 (g) $
Ta có :
$ M_{RO} = M_{R} + M_{O} $
$ ↔ 80 = M_{R} + 16 $
$ \to M_{R} = 80 - 16 = 64 (đvC ) $
Vậy $R$ là $Cu$ $ \to $ Công thức hóa học của oxit : $ CuO $
b.
Phương trình :
$ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O $
$ n_{CuO} = n_{CuCl_2} = 0,03 (mol) $
$ \to m_{CuCl_2} = n × M = 0,03 × 135 = 4,05 (g) $
Bạn tham khảo nha!
Câu 1: `C`
Câu 2: `B`
Câu 3: `B`
Câu 4: `D`
Câu 5: `B`
Câu 6: `C`
`->` `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 ↑`
`-` `n_{H_2} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1` `(mol)`
`-` `100` `(ml)` `= 0,1` `(l)`
`-` Theo phương trình `n_{HCl} = 0,2` `(mol)`
`->` `C_M = \frac{0,2}{0,1} = 2` `(M)`
Câu 7: `C`
Câu 8: `a)` `CuO + H_2 \overset{t^o}\to Cu ↓ + H_2O`
`b)` `SO_2 + 2NaOH -> Na_2SO_3 + H_2O`
`->` Trường hợp 2: `SO_2 + NaOH -> NaHSO_3`
`c)` `BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 ↓ + 2HCl`
`d)` `CaO + CO_2 -> CaCO_3`
Câu 9: Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử, rồi cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: `HCl`, `H_2SO_4`. `(1)`
+ Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu: `NaCl`, `Na_2SO_4`. `(2)`
Cho `BaCl_2` vào các mẫu thử số 1`(1)`:
+ Mẫu thử làm dung dịch kết tủa trắng: `H_2SO_4`.
`->` `BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 ↓ + 2HCl`
+ Không hiện tượng: `HCl`.
Tiếp tục cho dung dịch `BaCl_2` vào các mẫu thử số `(2)`:
+ Mẫu thử làm dung dịch kết tủa trắng: `Na_2SO_4`.
`->` `BaCl_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 ↓ + 2NaCl`
+ Không hiện tượng: `NaCl`.
Câu 10: a. `-` Gọi CTHH của oxit cần tìm là `XO`
`-` `XO + 2HCl -> XCl_2 + H_2O`
`-` `m_{HCl} = \frac{10 xx 21,9}{100} = 2,19` `(g)`
`-` `n_{HCl} = \frac{2,19}{36,5} = 0,06` `(mol)`
`-` Theo phương trình `n_{XO} = 0,03` `(mol)`
`->` `M_{XO} = \frac{2,4}{0,03} = 80` `(g \/mol)`
`->` `X + 16 = 80` `<=>` `X = 64` `(Cu)`.
`->` `X` là Đồng `(Cu)`.
`->` CTHH của oxit: `CuO`.
b. `-` Theo phương trình `n_{CuCl_2} = 0,03` `(mol)`
`->` `m_{CuCl_2} = 0,03 xx 135 = 4,05` `(g)`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK