Giống nhau:
-.Tác dụng với phi kim
PTHH :
2Al + 3O2–> 2Al2O3
3Fe+ 2O2 -> Fe304
-Tác dụng với dd axit
PTHH:
2Al + 6HCl—> 2AlCl3 +3H2
Fe+ H2S04—> FeSO4 + H2
.Tác dụng với dd Muối :
Al+ 2AgNO3—-> Al(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuCl2—> FeCl2 + Cu
Khác nhau
Nhôm có khả năng tác dụng với dd kiềm giải phóng H2
PTHH : Al + NaOH + H20 —–> NaAlO2 + 1,5 H2
Bạn tham khảo!
1) Tính chất hóa học chung:
$\text{+Tác dụng với Axit giải phóng H2}$
VD: $\text{Fe+2HCl$\rightarrow$FeCl2+H2}$
$\text{2Al+3H2SO4$\rightarrow$Al2(SO4)3+3H2}$
$\text{+Tác dụng với dung dịch muối có kim loại yếu hơn}$
VD: $\text{Fe+CuSO4$\rightarrow$FeSO4+Cu}$
$\text{Al+3AgNO3$\rightarrow$Al(NO3)3+3Ag}$
$\text{+Tác dụng với Oxi tạo Oxit bazo}$
VD: $\text{3Fe+2O2$\xrightarrow{t^o}$Fe3O4}$
$\text{4Al+3O2$\xrightarrow{t^o}$2Al2O3}$
$\text{+Tác dụng với phi kim tạo muối}$
VD: $\text{Fe+S$\xrightarrow{t^o}$FeS}$
$\text{2Al+3Cl2$\xrightarrow{t^o}$2AlCl3}$
$\text{+Đều không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội}$
2) Tính chất hóa học riêng
$\text{+Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm}$
VD: $\text{2Al+2NaOH+2H2O$\rightarrow$2NaAlO2+3H2}$
$\text{*Fe không thể tác dụng với dung dịch kiềm như Al}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK