1. Cánh nhận biết danh từ
Danh từ thường có các hậu tố sau:
-TION/ -ATION invention, information, education
-MENT development, employment
-ENCE/-ANCE difference, importance
-NESS richness, happiness, business
-ER (chỉ người) teacher, worker, writer, singer
-OR (chỉ người) inventor, visitor, actor
-IST (chỉ người) physicist, biologist, chemist
-AR/-ANT/-EE (chỉ người) beggar, assistant, employee
-ING teaching, schooling
-AGE teenage, marriage
-SHIP friendship, championship
-ISM (chủ nghĩa) pessimism, optimism
-(I)TY possibility, responsibility, reality, beauty
(verb)-AL refusal, arrival, survival
-TH warmth, strength, youth, truth, depth
2. Cánh nhận biết tính từ
Tính từ thường có các hậu tố sau:
-FUL successful, helpful, beautiful
-LESS (nghĩa phủ định) homeless, careless
(noun)-Y (có nhiều) rainy, snowy, windy
(noun)-LY (có vẻ, hàng ngày giờ.ngày..) friendly, yearly, daily
-ISH selfish, childish
(noun)-AL (thuộc về) natural, cutural
-OUS nervous, dangerous, famous
-IVE active, expensive
-IC electric, economic
-ABLE comfortable, acceptable
3. Cánh nhận biết động từ
Động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố sau:
Tiền tố EN- endanger, enlarge, enrich (làm giàu), encourage (động viên)
-FY classify, satisfy, beautify
-IZE, -ISE socialize, modernize, industrialize
-EN widen, frighten
–ATE considerate, translate
4. Cánh nhận biết trạng từ
Trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently …
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
– good (a) well (adv): giỏi, tốt
– late (a) late / lately (adv): trễ, chậm
– ill (a) ill (adv): xấu, tồi, kém
– fast (a) fast (adv): nhanh
– hard (a) hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ hardly (adv): hầu như không
mk k bt mạo từ đâu nhé mong bạn thông cảm
#DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
*Danh từ:
- Vị trí: Sau tobe, sau tính từ, đầu câu làm chủ ngữ, sau: a/an, the, this, that, these, those…, Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…, sau: many, a lot of/ lots of, plenty of…
- The +(adj) N … of + (adj) N …
- Danh từ thường kết thúc bằng đuôi: -tion, -sion, -ment, -ce, -ness, -y, -er/-or (Danh từ chỉ người),...
*Động từ:
- Thường đứng sau chủ ngữ.
- Có thể đứng sau trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometime, rarely, seldom,...
*Tính từ:
- Vị trí: Sau danh từ, sau "too", trước "enough", so + adj + that,
- Tính từ thường kết thúc bằng đuôi: -ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,...
*Trạng từ:
- Vị trí: trước động từ thường, ở giữa trợ động từ và động từ thường, sau động từ tobe, sau “too”: (too + adv), trước enough, so + adv + that, đứng cuối câu
- Tính từ + đuôi "ly" sẽ tạo thành trạng từ: carefully, badly, beautifully, usefully,… Tuy nhiên có một số không theo quy luật đó: good, well, ill, fast,...
*Mạo từ:
- Có 2 loại mạo từ:
+ Mạo từ xác định: a, an
+ Mạo từ không xác định: the
- Nhận biết:
+ Mạo từ xác định: Ở trước danh từ đếm được.
> "an": trước các nguyên âm: u, e, o, a, i, một số trường hợp ngoại lệ bắt đầu bằng h ( Mẹo dễ nhớ: uể oải, còn mỗi h thì nhớ dư sức)
> "a": trước cái từ phụ âm còn lại á ^^
+ Mạo từ không xác định: Dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.
- P/s: Học tiếng Anh thì cố gắng học thật nhiều từ mới, nếu không thì điểm trung bình không trên 5 nổi đâu ;)
@ngocc_vanw
- Xin 5 sao và ' Câu trả lời hay nhất ' ạ!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK