Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Cách nhận biết danh từ động từ tính từ trạng...

Cách nhận biết danh từ động từ tính từ trạng từ giới từ mạo từ khi không biết từ mới câu hỏi 2011608 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cách nhận biết danh từ động từ tính từ trạng từ giới từ mạo từ khi không biết từ mới

Lời giải 1 :

1. Cánh nhận biết danh từ

Danh từ thường có các hậu tố sau:

-TION/ -ATION                       invention, information, education

-MENT                                      development, employment

-ENCE/-ANCE                                    difference, importance

-NESS                                        richness, happiness, business

-ER (chỉ người)                                     teacher, worker, writer, singer

-OR (chỉ người)                         inventor, visitor, actor

-IST (chỉ người)                         physicist, biologist, chemist

-AR/-ANT/-EE (chỉ người)      beggar, assistant, employee

-ING                                          teaching, schooling

-AGE                                         teenage, marriage

-SHIP                                         friendship, championship

-ISM (chủ nghĩa)                       pessimism, optimism

-(I)TY                                        possibility, responsibility, reality, beauty

(verb)-AL                                  refusal, arrival, survival

-TH                                            warmth, strength, youth, truth, depth

2. Cánh nhận biết tính từ

Tính từ thường có các hậu tố sau:

-FUL                                          successful, helpful, beautiful

-LESS (nghĩa phủ định)            homeless, careless

(noun)-Y (có nhiều)                   rainy, snowy, windy

(noun)-LY (có vẻ, hàng ngày giờ.ngày..)         friendly, yearly, daily

-ISH                                           selfish, childish

(noun)-AL (thuộc về)                natural, cutural

-OUS                                          nervous, dangerous, famous

-IVE                                           active, expensive

-IC                                             electric, economic

-ABLE                                       comfortable, acceptable

3. Cánh nhận biết động từ

Động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố sau:

Tiền tố EN-                 endanger, enlarge, enrich (làm giàu), encourage (động viên)

-FY                             classify, satisfy, beautify

-IZE, -ISE                  socialize, modernize, industrialize

-EN                             widen, frighten

ATE                          considerate, translate

4. Cánh nhận biết trạng từ

Trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently 

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:

– good (a)                    well (adv): giỏi, tốt

– late (a)                       late / lately (adv): trễ, chậm

– ill (a)                          ill (adv): xấu, tồi, kém

– fast (a)                       fast (adv): nhanh

– hard (a)                     hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ     hardly (adv): hầu như không

mk k bt mạo từ đâu nhé mong bạn thông cảm

Thảo luận

Lời giải 2 :

#DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:

*Danh từ:

- Vị trí: Sau tobe, sau tính từ, đầu câu làm chủ ngữ, sau: a/an, the, this, that, these, those…, Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…, sau: many, a lot of/ lots of, plenty of…

- The +(adj) N … of + (adj) N …

- Danh từ thường kết thúc bằng đuôi: -tion, -sion, -ment, -ce, -ness, -y, -er/-or (Danh từ chỉ người),...

*Động từ:

- Thường đứng sau chủ ngữ.

- Có thể đứng sau trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometime, rarely, seldom,...

*Tính từ:

- Vị trí: Sau danh từ, sau "too", trước "enough", so + adj + that, 

- Tính từ thường kết thúc bằng đuôi: -ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,...

*Trạng từ:

- Vị trí: trước động từ thường, ở giữa trợ động từ và động từ thường, sau động từ tobe, sau “too”: (too + adv), trước enough, so + adv + that, đứng cuối câu

- Tính từ + đuôi "ly" sẽ tạo thành trạng từ: carefully, badly, beautifully, usefully,… Tuy nhiên có một số không theo quy luật đó: good, well, ill, fast,...

*Mạo từ: 

- Có 2 loại mạo từ:

  + Mạo từ xác định: a, an

  + Mạo từ không xác định: the

- Nhận biết:

  + Mạo từ xác định: Ở trước danh từ đếm được.

> "an": trước các nguyên âm: u, e, o, a, i, một số trường hợp ngoại lệ bắt đầu bằng h ( Mẹo dễ nhớ: uể oải, còn mỗi h thì nhớ dư sức)

> "a": trước cái từ phụ âm còn lại á ^^

  + Mạo từ không xác định: Dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.

- P/s: Học tiếng Anh thì cố gắng học thật nhiều từ mới, nếu không thì điểm trung bình không trên 5 nổi đâu ;)

@ngocc_vanw

- Xin 5 sao và ' Câu trả lời hay nhất ' ạ!!

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK