a/ $n_{Mg} = \frac{m_{Mg}}{M_{Mg}} = \frac{3,36}{24} = 0,14(mol)$.
Ta có phương trình hóa học:
$Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2$
Theo phương trình hóa học: $n_{HCl} = 2n_{Mg} = 0,14.2 = 0,28(mol)$
Khối lượng HCl phản ứng: $m_{HCl} = n_{HCl}.M_{HCl} = 0,28.36,5 = 10,22(g)$
Mà, nồng độ phần trăm dung dịch HCl: $C\text{%}_{HCl} = \frac{m_{HCl}}{m_{dd \text{ } HCl}} = 14,6\text{%}$
Suy ra: $m_{dd \text{ }HCl} = \frac{m_{HCl}}{C\text{%}_{HCl}} = \frac{10,22}{14,6\text{%}}=70(g)$.
b/ Theo phương trình hóa học: $n{MgCl_2} = n_{H_2} =n_{Mg} = 0,14(mol)$;
m_{H_2} = n_{H_2}.M_{H_2} = 0,14.2 = 0,28(g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: $m_{dd \text{ }MgCl_2} = m_{Mg} + m_{dd \text{ }HCl} - m_{H_2} = 3,36+70-0,28=73.08(g)$
Khối lượng chất tan $MgCl_2$ là: $m_{MgCl_2} = n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2} = 0,14.95=13,3(g)$
Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng:
$C\text{%}=\frac{m_{MgCl_2}}{m_{dd MgCl_2}}.100\text{%}=\frac{13,3}{73,08}.100\text{%}\approx 18,2\text{%}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK