Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giải thích các bước giải:
a. Xét ΔHNB và ΔHMC có:
HNB^=HMC^=90o (giả thiết)
NHB^=MHC^ (đối đỉnh)
→ΔHNB∼ΔHMC (g.g)
b. Xét ΔAMB và ΔANC có:
A^ chung
AMB^=ANC^=90o (giả thiết)
→ΔAMB∼ΔANC (g.g)
→AMAN=ABAC (hai cạnh tương ứng tỉ lệ)
→AM.AC=AN.AB
c. Ta có: ΔMBC⊥M có K là trung điểm CB
→KM=KB=KC=12BC
Tương tự ΔNBC⊥N có K là trung điểm BC
→KN=KB=KC=12BC
→KN=KM
→ΔKMN cân tại K
Mà E là trung điểm MN
→KE⊥MN
d. Gọi AH∩BC=D
Vì ΔABC có hai đường cao BM,CN cắt nhau tại H nên H là trực tâm ΔABC
→AD⊥BC
Xét ΔBDA và ΔBNC có:
B^ chung
BDA^=BNC^=90o
→ΔBDA∼ΔBNC (g.g)
→BDBN=BABC (hai cạnh tương ứng tỉ lệ)
→BD.BC=BN.BA
Tương tự ΔCDA∼ΔCMB (g.g) →CM.CA=CD.CB
ΔHNB và ΔHMC có ∠NHB = ∠MHC ( hai góc đối đỉnh )
∠HNB = ∠MHC ( =90 độ )
=> ΔHNB = ΔHMC ( g-g)
b)ΔANC và ΔAMB có : ∠A chung
∠ ANC = ∠AMB ( =90 độ)
=> ΔANC = ΔAMB ( g-g)
=> AN/AM = AC/AB
=> AB. AN = AC . AM
Giải thích các bước giải:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK