1.Từ đơn: ao; buồn; đắng.
Từ ghép: bờ bãi; nhỏ nhắn; cánh cò; mệt mỏi; tốt tươi; tướng tá.
Từ láy: ngơ ngác; nõn nà.
2.Danh từ: bờ bãi; ao; cánh cò; tướng tá.
Động từ: buồn; mệt mỏi.
Tính từ: nhỏ nhắn; ngơ ngác; nõn nà; đắng; tốt tươi.
từ đơn:ao,buồn,đắng
từ ghép:bờ bãi,cánh cò,mệt mỏi,tốt tươi, tướng tá
từ láy :còn lại
2. danh từ: bờ bãi, ao,cánh cò ,tướng tá
tính từ: nhỏ nhắn , ngơ ngác, nõn nà,buồn , mệt mỏi , đắng, tốt tươi ,
động từ: buồn
xin trả lời hay nhất
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK