I.
1.Tom has seen this film before.
2.I have finish my exercise already.
3. They have lived here since 1990.
4. My father has just washed his car.
5. The students have discussed the question recently.
@Kimetsu No Yaiba
1. Tom(see)_has seen_this film before.
2. I(finish)__have finished__my exercise already.
3. They(live)_have lived_here since 1990.
4. My father(just wash)_has just washed_his car.
5. The students (discuss)_have discussed_the question recently.
Đều là thì hiện tại hoàn thành:
(+) S + have/ has + Ved/V3.
(-) S + haven’t/ hasn’t +Ved/V3.
(?) Have/Has + S +Ved/V3?
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- already: rồi
- before: trước đây
- ever: đã từng
- never: chưa từng, không bao giờ
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- for + N – quãng thời gian: trong khoảng
- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua
xin hay nhất ạ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK