Trang chủ Toán Học Lớp 9 m' Cho - mx + M-1=0. Tim m pt đe...

m' Cho - mx + M-1=0. Tim m pt đe pt Co 2uo phan het là đa dau hai caul cua A vuong cau.

Câu hỏi :

Giúp em với các anh/chị ơi

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

$m\in \left\{1+\sqrt2;1+\dfrac{\sqrt2}{2}\right\}$

Giải thích các bước giải:

$\quad x^2 - mx + m - 1 = 0$

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

$\Leftrightarrow \Delta > 0$

$\Leftrightarrow m^2 - 4(m-1) > 0$

$\Leftrightarrow (m-2)^2 > 0$

$\Leftrightarrow m \ne 2$

Gọi $x_1;\ x_2$ là hai nghiệm phân biệt của phương trình

Ta có: $x_1;\ x_2$ là độ dài hai cạnh của một tam giác vuông cân

mà $x_1\ne x_2$ nên hai cạnh là cạnh huyền và cạnh góc vuông

Giả sử $x_1$ là cạnh huyền

$\Rightarrow x_1 = x_2\sqrt2\quad (1)$

Theo định lý Viète ta có:

$\begin{cases}x_1 + x_2 =m\quad\ \ (2)\\x_1x_2 = m-1\quad (3)\end{cases}$

Từ $(1)(2)\Rightarrow \begin{cases}x_1 + x_2 = m\\x_1 - x_2\sqrt2 = 0\end{cases}$

$\Rightarrow\begin{cases}x_1 = m(2 -\sqrt2)\\x_2 = m(\sqrt2 -1)\end{cases}$

Thay vào $(3)$ ta được:

$\quad m^2(2 -\sqrt2)(\sqrt2 -1) = m -1$

$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}m = 1 +\sqrt2\\m = 1+\dfrac{\sqrt2}{2}\end{array}\right.\qquad (nhận)$

Ta nhận được kết quả tương tự khi $x_2 = x_1\sqrt2$

Vậy $m\in \left\{1+\sqrt2;1+\dfrac{\sqrt2}{2}\right\}$

Thảo luận

-- ơ :( Anh coi bài cho em với :( giờ em đi ăn cơm :p
-- hướng dẫn e chi tiết phần giải (3) dc ko ạ?

Lời giải 2 :

`x^2-mx+m-1=0`

`\Delta=(-m)^2-4(m-1)`

`\Delta=m^2-4m+4`

`\Delta=(m-2)^2`

Để pt có 2 nghiệm phân biệt

`<=> \Delta>0`

`=> m \ne 2`

Với `m \ne 2` thì pt có 2 nghiệm phân biệt

Theo Viet: $\begin{cases} x_1+x_2=m (1)\\x_1.x_2=m-1 (2)\end{cases}$

Do `x_1;x_2` là độ dài 2 cạnh góc của `\triangle` vuông cân và `x_1 \ne x_2`

`=>` Giả sử `x_1` là độ dài cạnh góc vuông và `x_2` là độ dài cạnh huyền

`-> x_2=\sqrt{2}x_1` 

`-> \sqrt{2}x_1-x_2=0`(3)

Từ `(1)(3)` ta có hệ pt:

$\begin{cases}x_1+x_2=m\\\sqrt{2}x_1-x_2=0\end{cases}$

$⇔\begin{cases} (1+\sqrt{2})x_1=m\\x_1+x_2=m\end{cases}$

$⇔\begin{cases} x_1=(\sqrt{2}-1)m\\x_2=(2-\sqrt{2})m \end{cases}$

Thay `x_1=(\sqrt{2}-1)m; x_2=(2-\sqrt{2})m` vào (2) ta có:

`(\sqrt{2}-1)(2-\sqrt{2})m^2=m-1`

`<=> (-4+3\sqrt{2})m^2-m+1=0`

`\Delta=(-1)^2-4.1.(-4+3\sqrt{2})`

`\Delta=17-12\sqrt{2}`

`-> \sqrt{\Delta}=\sqrt{17-12\sqrt{2}}`

`=\sqrt{17-2.3\sqrt{8})`

`=\sqrt{8-2.3\sqrt{8}+9}`

`=\sqrt{(2\sqrt{2}-3)^2}`

`=|2\sqrt{2}-3|`

`=3-2\sqrt{2}`

Pt có 2 nghiệm phân biệt

`m_1=(1+3-2\sqrt{2})/(2(-4+3\sqrt{2}))=1+\sqrt{2}`

`m_2=(1-3+2\sqrt{2})/(2(-4+3\sqrt{2}))=(2+\sqrt{2})/2`

Vậy `m∈{1+\sqrt{2}; (2+\sqrt{2})/2 }`

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK