Part 2:
1. named ( sau was + V-ed do câu ở thể bị động)
2. viewer ( ô trống ở vị trí chủ ngữ và đứng trước "are" ⇒ danh từ ⇒ viewer là thể danh từ của view nghĩa là người xem)
3. carelessly ( sau động từ là trạng từ ⇒ carelessly là thể trạng từ của care)
4. costly ( too: chỉ mức độ ⇒ sau too là trạng từ ⇒ costly là thể trạng từ của cost)
Part 3:
1. before ⇒ ago (câu ở thì quá khứ đơn ⇒ phải dùng ago chứ before thì khác rùiii)
2. on ⇒ in ( giới từ đi với mùa là in)
3. see ⇒ seeing ( công thức: looking forward to + V-ing)
4. happy ⇒ happily ( sau động từ là trạng từ)
Chúc bạn học tốt!!!
Có gì không hiểu cứ hỏi, mik giải thích choa!!!
=>
2/
1. named ( was named after : được đặt tên theo)
2. Viewers : người xem
3. carelessly (adv) : bất cẩn
4. costly (adj) : tốn kém
3/
1. before -> ago ( began -> quá khứ đơn nên dùng ago thay before)
2. on -> in ( in + mùa)
3. see -> seeing ( look forward to Ving : mong đợi )
4. happy -> happily (laugh là động từ -> cần 1 trạng từ)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK