Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1. Cho Mg phản ứng với 200 gam dung...

Bài 1. Cho Mg phản ứng với 200 gam dung dịch HCl 3,65%. Tính khối lượng Mg phản ứng và thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) và tính C% của dd thu được sau phản ứn

Câu hỏi :

Bài 1. Cho Mg phản ứng với 200 gam dung dịch HCl 3,65%. Tính khối lượng Mg phản ứng và thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) và tính C% của dd thu được sau phản ứng. Bài 2. Cho Al phản ứng với 300 ml dd H2SO4 1M. Tính khối lượng Al phản ứng và thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) và tính CM của dd thu được sau phản ứng.Coi Vdd thay đổi không đáng kể. Bài 3. Đem phân hủy 0,06. 1023 phân tử KClO3 thu được a gam KCl và v lít O2 (đktc). Tính a, v.

Lời giải 1 :

Bạn tham khảo nha!

Bài 1: `-` `Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 ↑`

`-` `m_{HCl} = \frac{200 xx 3,65}{100} = 7,3` `(g)`

`-` `n_{HCl} = \frac{7,3}{36,5} = 0,2` `(mol)`

`-` Theo phương trình `n_{Mg} = n_{H_2} = 0,1` `(mol)`

`->` $\begin{cases} m_{Mg} = 0,1 × 24 = 2,4 (g) \\ V_{H_2(đktc)} = 0,1 × 22,4 = 2,24 (l) \end{cases}$

`-` Bảo toàn khối lượng, ta có:

`-` `m_{Mg} + m_{dd} = m_{ddspu} + m_{H_2}`

`->` `m_{ddspu} = 2,4 + 200 - (0,1 xx 2) = 202,2` `(g)`

`->` `C%_{MgCl_2} = \frac{0,1 xx 95}{202,2} = 4,67%`

Bài 2: `-` `2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 ↑`

`-` `300` `(ml)` `= 0,3` `(l)`

`->` `n_{H_2SO_4} = 0,3 xx 1 = 0,3` `(mol)`

`-` Theo phương trình $\begin{cases} n_{Al} = 0,2 (mol) \\ n_{H_2} = 0,3 (mol) \end{cases}$

`->` $\begin{cases} m_{Al} = 0,2 × 27 = 5,4 (g) \\ V_{H_2(đktc)} = 0,3 × 22,4 = 6,72 (l) \end{cases}$

`-` Theo phương trình `n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1` `(mol)`

`->` `C_M = \frac{0,1}{0,3} = 0,33` `(M)`

Bài 3: `-` `2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2 ↑`

`-` `n_{KClO_3} = \frac{0,06.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,01` `(mol)`

`-` Theo phương trình $\begin{cases} n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,01 (mol) \\ n_{O_2} = 0,015 (mol) \end{cases}$

`->` $\begin{cases} a = m_{KCl} = 0,01 × 74,5 = 0,745 (g) \\ V = V_{O_2(đktc)} = 0,015 × 22,4 = 0,336 (l) \end{cases}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Em tham khảo nha :

\(\begin{array}{l}
1)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{m_{HCl}} = \dfrac{{200 \times 3,65}}{{100}} = 7,3g\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{7,3}}{{36,5}} = 0,2mol\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{{n_{HCl}}}}{2} = 0,1mol\\
{m_{Mg}} = 0,1 \times 24 = 2,4g\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{HCl}}}}{2} = 0,1mol\\
{n_{{H_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,1mol\\
{m_{MgC{l_2}}} = 0,1 \times 95 = 9,5g\\
C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{9,5}}{{200 + 2,4 - 0,1 \times 2}} = 4,7\% \\
2)\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3 \times 1 = 0,3mol\\
{n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2mol\\
{m_{Al}} = 0,2 \times 27 = 54g\\
{n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3} = 0,1mol\\
{C_{{M_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,3}} = \dfrac{1}{3}M\\
3)\\
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
{n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{0,06 \times {{10}^{23}}}}{{6 \times {{10}^{23}}}} = 0,01mol\\
{n_{KCl}} = {n_{KCl{O_3}}} = 0,01mol\\
{m_{KCl}} = 0,01 \times 74,5 = 0,745g\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = 0,015mol\\
{V_{{O_2}}} = 0,015 \times 22,4 = 0,336l
\end{array}\)

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK