Hướng dẫn trả lời:
Question 37: It was such deep water that the children couldn't swim in it.
Tạm dịch: Con sông quá sâu đến nỗi những đứa trẻ không thể bơi ở đó.
Giải thích: Cấu trúc such ... that:
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V.
Question 38: Their mother prepares much more food than usual days in case they are hungry because of taking part in the school competition.
Tạm dịch: Mẹ của họ chuẩn bị đồ ăn nhiều hơn thường này phòng khi họ đói vì tham gia cuộc thi của nhà trường tổ chức.
Giải thích: Cấu trúc: S + V, in case + S + V.
Question 39: Linh wish she understood the instructions on the packet.
Tạm dịch: Linh ước rằng lúc này cô ấy có thể hiểu được hướng dẫn ghi trên gói.
Giải thích:
- Dấu hiệu: Sự tiếc nuối về tình huống hiện tại (không hiểu được hướng dẫn ghi trên gói) qua câu "She feels so sorry".
- Câu ước một điều ở hiện tại: S + wish + S + V (quá khứ đơn).
Question 40: When I was going to the supermarket with my mother last night, I ran into an old friend.
Tạm dịch: Khi tôi đang đi siêu thị cùng mẹ của tôi vào tối qua, tôi tình cờ gặp một người bạn cũ.
Giải thích:
- Cấu trúc when: When + QKTD (thời gian cụ thể), QKĐ.
1. It + is + such + a/an + adj + N(số ít) + that + s + V
2 . Cấu trúc in case mang nghĩa là “đề phòng, trong thường hợp, phòng khi”. “In case” được dùng để nói về những việc chúng ta nên làm để chuẩn bị cho những tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Nói cách khác, cấu trúc in case là một cấu trúc chúng ta sử dụng khi thể hiện cách chúng ta sẽ đề phòng khả năng xảy ra điều gì đó.
In case + S + V, S +V
2. Cấu trúc Wish ở hiện tại
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Cấu trúc Wish ở quá khứ
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Cấu trúc câu Wish ở tương lai
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V
4. S+ to be + going + động từ nguyên thể có to.
Trong đó:
- I + am
- He, She, It + is
- We, You, They + are
Chúc bạn học tốt! Cho mk 5 sao nha! Thanks :))))))
Đáp án:
37. It is very deep river that the childrent could not swim in it.
38. thay in case vào dấu chấm, bỏ perhaps (sorry mk lười đánh máy)
39. Linh wish she understood the instructions on the packet.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK