Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1. Tính thành phần % về khối lượng của...

Bài 1. Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CuO, P2O5, H2SO4, Al2(SO4)3, NH4NO3, Ca3(PO4)2. Bài 2. Lập CTHH của những hợp c

Câu hỏi :

Bài 1. Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CuO, P2O5, H2SO4, Al2(SO4)3, NH4NO3, Ca3(PO4)2. Bài 2. Lập CTHH của những hợp chất có thành phần như sau: a) 50%S và 50%O. d) mCa : mH : mP : mO = 40 : 1 : 31 : 64. b) mFe : mS : mO = 7 : 6 : 12. e) mC = 2,4 g; mH = 0,4 g; mO = 3,2 g. M= 60 c) 28%Fe; 24%S và còn lại là O g) Có 2 phần Cu, 1 phần S và 2 phần O. Bài 3. Tính số mol, khối lượng, số nguyên tử của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: 8,8 gam CO2; 16 gam CuSO4; 3,2 gam Fe2(SO4)3.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Câu 1 :

       CuO: 80%C, 20%O.

P2O5: 43,66%P; 47,34%O

H2SO4: 2%H; 32,7%S; 65,3%O

Al2(SO4)3: 15,8%Al; 28,1%S; 56,1%O

NH4NO3: 35%N; 5%H; 60%O

Ca3(PO4)2: 38,85Ca; 20%P; 41,15%O

Câu 2 :

 

a) 50%S và 50%O

Gọi CTHH là SxOy; ( x, y ϵ N*)

Ta có: x : y= 50/32: 50/16=1.5625 : 3.125 =0.5 : 1=1:2

CTHH: SO2

b) mFe:mS:mO=7:6:12

mFe/7=mS/6=mO/12

⇒56.nFe/7=32.nS/6=16.nO/12

⇒56.nFe/7:7.56=32.nS/6:7.56=16.nO/12:7.56

⇒nFe/1=nS/1.5=nO/6

⇒nFe/2=nS/3=nO/12

CTHH: Fe2(SO4)3

c) 28%Fe;24%S và còn lại là O =>%O2=48%

Gọi CTHH là FexSyOz; ( x, y, z ϵ N*)

Ta có: x : y:z= 28/56: 24/32:48/16=0.5 : 0.75: 3 =2:3:12

CTHH: Fe2(SO4)3

d) mCa:mH:mP:mO= 40:1:31:64

nCa:nH:nP:nO=40/40:1/1:31/31:64/16=1:1:1:4

CTHH: CaHPO4

e) mC=2,4g; mH= 0,4g; mO=3,2g. M=60g

Đặt CTHH cần tìm là CuxSyOz ( x, y, z ϵ N*)

Ta có tỉ lệ: x : y : z = mCu/MCu: mS/MS: mO/MO= 2/64: 1/32: 2/16

= 0,03125 : 0,03125 : 0,125 = 1: 1 :4

⇒ x = 1 ; y = 1; z = 4

CTHH: CuSO4

g) có 2 phần Cu, 1 phần S và 2 phần O

CTHH: Cu2SO2

     nhớ cho mk xin cy\tlhn + 5sao + tim

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

1)

+Xét \(CuO\)

\({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80\)

\( \to \% {m_{CuO}} = \frac{{64}}{{80}}.100\%  = 80\%  \to \% {m_O} = 20\% \)

+Xét \(P_2O_5\)

\({M_{{P_2}{O_5}}} = 31.2 + 16.5 = 142\)

\( \to \% {m_P} = \frac{{31.2}}{{142}}.100\%  = 43,66\%  \to \% {m_O} = 56,34\% \)

+Xét \(H_2SO_4\)

\({M_{{H_2}S{O_4}}} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98\)

\( \to \% {m_H} = \frac{{1.2}}{{98}}.100\%  = 2,04\% \)

\( \to \% {m_S} = \frac{{32}}{{98}}.100\%  = 32,65\%  \to \% {m_O} = 65,31\% \)

+Xét \(Al_2(SO_4)_3\)

\( \to {M_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342\)

\( \to \% {m_{Al}} = \frac{{27.2}}{{342}}.100\%  = 15,79\% \)

\(\% {m_S} = \frac{{32.3}}{{342}}.100\%  = 28,07\%  \to \% {m_O} = 56,14\% \)

+Xét \(NH_4NO_3\)

\( \to {M_{N{H_4}N{O_3}}} = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80\)

\( \to \% {m_N} = \frac{{14.2}}{{80}}.100\%  = 35\% \)

\(\% {m_H} = \frac{4}{{80}}.100\%  = 5\% \)

\( \to \% {m_O} = 100\%  - 35\%  - 5\%  = 60\% \)

+Xét \(Ca_3(PO_4)_2\)

\( \to \% {m_O} = 100\%  - 35\%  - 5\%  = 60\% \)

\( \to \% {m_{Ca}} = \frac{{40.3}}{{310}}.100\%  = 38,7\% \)

\(\% {m_P} = \frac{{31.2}}{{310}}.100\%  = 20\%  \to \% {m_O} = 41,3\% \)

2)

a)

Hợp chất tạo bởi \(S;O\) có dạng \(S_xO_y\)

\( \to x:y = \frac{{\% {m_S}}}{{32}}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = \frac{{50\% }}{{32}}:\frac{{50\% }}{{16}} = 1:2\)

Hợp chất là \(SO_2\)

b)

Hợp chất tạo bởi \(Fe;S;O\) nên có dạng \(Fe_xS_yO_z\)

\( \to x:y:z = \frac{7}{{56}}:\frac{6}{{32}}:\frac{{12}}{{16}} = 2:3:12\)

Vậy hợp chất là \(Fe_2(SO_4)_3\)

c)

Hợp chất tạo bởi \(Fe;S;O\) nên có dạng \(Fe_xS_yO_z\)

\(\% {m_O} = 100\%  - 28\%  - 24\%  = 48\% \)

\( \to x:y:z = \frac{{28\% }}{{56}}:\frac{{24\% }}{{32}}:\frac{{48\% }}{{16}} = 2:3:12\)

Vậy hợp chất là \(Fe_2(SO_4)_3\)

d)

Hợp chất tạo bởi \(Ca;H;P;O\) có dạng \(Ca_xH_yP_zO_t\)

\( \to x:y:z:t = \frac{{40}}{{40}}:\frac{1}{1}:\frac{{31}}{{31}}:\frac{{64}}{{16}} = 1:1:1;4\)

Hợp chất là \(CaHPO_4\)

e)

Hợp chất tạo bởi \(C;H;O\) nên có dạng \(C_xH_yO_z\)

\(m = {m_C} + {m_H} + {m_O} = 2,4 + 0,4 + 3,2 = 6{\text{ gam}}\)

\( \to n = \frac{6}{{60}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\({n_C} = \frac{{2,4}}{{12}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = \frac{{0,4}}{1} = 0,4;{n_O} = \frac{{3,2}}{{16}} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to C = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2;H = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4;O = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2\)

g)

Hợp chất tạo bởi \(Cu;S;O\) có dạng \(Cu_xS_yO_z\)

\( \to x:y:z = \frac{2}{{64}}:\frac{1}{{32}}:\frac{2}{{16}} = 1:1:4\)

Vậy hợp chất là \(CuSO_4\)

3)

+Xét 8,8 gam \(CO_2\)

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{8,8}}{{14 + 16.2}} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_O} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,4{\text{ mol}}\)

\( \to {m_C} = 0,2.12 = 2,4{\text{ gam;}}{{\text{m}}_O} = 0,4.16 = 6,4{\text{ gam}}\)

Số nguyên tử \(C\) \( = {0,2.6,023.10^{23}} = {1,2046.10^{23}}\) (nguyên tử)

Số nguyên tử \(O\) \( = {0,4.6,023.10^{23}} = {2,4092.10^{23}}\) (nguyên tử)

+Xét 16 gam \(CuSO_4\)

\({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{16}}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{Cu}} = {n_S} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_O} = 0,1.4 = 0,4{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{Cu}} = 0,1.64 = 6,4{\text{ gam}}\)

\({m_S} = 0,1.32 = 3,2{\text{ gam}}\)

\({m_O} = 0,4.16 = 6,4{\text{ gam}}\)

Số nguyên tử \(Cu\) \( = {0,1.6,023.10^{23}} = {6,023.10^{22}}\) (nguyên tử)

Số nguyên tử \(S\) \( = {0,1.6,023.10^{23}} = {6,023.10^{22}}\) (nguyên tử)

Số nguyên tử \(O\) \( = {0,4.6,023.10^{23}} = {2,4092.10^{23}}\) (nguyên tử)

+ Xét 3,2 gam \(Fe_2(SO_4)_3\)

\( \to {n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{3,2}}{{56.2 + (32 + 16.4).3}} = 0,008{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{Fe}} = 0,008.2 = 0,016{\text{ mol;}}{{\text{n}}_S} = 0,008.3 = 0,024{\text{ mol}}\)

\({n_O} = 0,008.12 = 0,096{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{Fe}} = 0,016.56 = 0,896{\text{ gam}}\)

\({m_S} = 0,024.32 = 0,768{\text{ gam}}\)

\({m_O} = 0,096.16 = 1,536{\text{ gam}}\)

Số nguyên tử \(Fe\) \( = {0,016.6,023.10^{23}} = {9,6368.10^{21}}\) (nguyên tử)

Số nguyên tử \(S\) \( = {0,024.6,023.10^{23}} = {1,44552.10^{22}}\) (nguyên tử)

Số nguyên tử \(O\) \( = {0,096.6,023.10^{23}} = {5,782.10^{22}}\) (nguyên tử)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK