* Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ:
a) Em bé cười
`-` Câu này không có trạng ngữ
`-` Chủ ngữ: Em bé
`-` Vị ngữ: cười
b) Mấy chú Dế sặc nước, loạng choạng bò ra
`-` Câu này không có trạng ngữ
`-` Chủ ngữ: Mấy chú Dế
`-` Vị ngữ: sặc nước, loạng choạng bò ra
c) (Giống câu b)
d) Mái tóc của mẹ em rất đẹp
`-` Câu này không có trạng ngữ
`-` Chủ ngữ: Mái tóc của mẹ em
`-` Vị ngữ: rất đẹp
e) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền
`-` Câu này không có trạng ngữ ( Từ ''bên mạn thuyền'' chỉ là thành phần phụ bổ sung cho vị ngữ)
`-` Chủ ngữ: Tiếng sóng vỗ
`-` Vị ngữ: loong boong bên mạn thuyền
f) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền
`-` Câu này không có trạng ngữ ( Từ ''bên mạn thuyền'' chỉ là thành phần phụ bổ sung cho vị ngữ)
`-` Chủ ngữ: Sóng
`-` Vị ngữ: vỗ loong boong bên mạn thuyền
g) Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm quê ngoại
`-` Trạng ngữ: Thỉnh thoảng ( Trạng ngữ chỉ thời gian)
`-` Chủ ngữ : tôi
`-` Vị ngữ: lại về thăm quê ngoại
h, Trưa, nước biển lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục
`-` Trạng ngữ 1: Trưa ( Trạng ngữ chỉ thời gian)
`-` Chủ ngữ 1: nước biển
`-` Vị ngữ 1: xanh lơ
`-` Trạng ngữ 2: khi chiều tà
`-` Chủ ngữ 2: biển
`-` Vị ngữ 2: đổi sang màu xanh lục
` a, ` Em bé cười.
- Chủ ngữ: Em bé.
- Vị ngữ: cười.
` b, ` Mấy chú Dế sặc nước, loạng choạng bò ra.
- Chủ ngữ: Mấy chú Dế.
- Vị ngữ: sặc nước, loạng choạng bò ra.
` c, ` Mấy chú Dế sặc nước loạng choạng bò ra.
- Chủ ngữ: Mấy chú dế sặc nước.
- Vị ngữ: loạng choạng bò ra.
` d, ` Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
- Chủ ngữ: Mái tóc của mẹ em.
- Vị ngữ: rất đẹp.
` e, ` Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
- Chủ ngữ: Tiếng sóng vỗ.
- Vị ngữ: loong boong trên mạn thuyền.
` f, ` Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
- Chủ ngữ: Sóng.
- Vị ngữ: vỗ loong boong bên mạn thuyền.
` g, ` Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm quê ngoại.
- Trạng ngữ: Thỉnh thoảng.
- Chủ ngữ: Tôi.
- Vị ngữ: lại về thăm ngoại.
` h, ` Trưa, nước biển lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
- Trạng ngữ 1: Trưa.
- Chủ ngữ 1: Nước biển.
- Vị ngữ 1: lơ.
- Trạng ngữ 2: Khi chiều tà.
- Chủ ngữ 2: Biển.
- Vị ngữ 2: đổi sang màu xanh lục.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK