Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 A were B. Rad 15. He spent all the money...

A were B. Rad 15. He spent all the money he had won A on: new clothes. D. from they can't read and write. D. healthy B. for C with 16. Many people in remot

Câu hỏi :

ahihi chỉ là trắc nghiệm UwU

image

Lời giải 1 :

I.

15. A 

16. B (Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: at the momment. Boys là danh từ số nhiều -> sử dụng "are" )

17. B 

18. A

19. B

20. B

21. D

II.

1. has just designed ... yet. 

- Thì hiện tại hoàn thành:  S + has/have + V3/ed + O.

- Dấu hiệu nhận biết: just.

- He là ngôi thứ 3 số ít -> sử dụng "has".

- Vì động từ phải là V3 hoặc V-ed nên phải chuyển "design" thành "designed".

2. are rehearsing.

- Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are ('m/'s/'re) + V-ing ...

- Dấu hiệu nhận biết: at the momment.

- Boys là danh từ số nhiều -> sử dụng "are".

- Khi thêm -ing vào động từ "rehearse" phải theo quy tắc: bỏ "e" rồi mới thêm -ing.

3. is going to tell.

- Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V.

- Dấu hiệu nhận biết: mình nghĩ đây là ý kiến chủ quan của một cá nhân nên sử dụng thì tương lai gần.

- Kim là ngôi thứ 3 số ít -> sử dụng "is".

- Trước động từ và sau chủ ngữ sẽ là cụm từ "going to".

4. was destroyed.

- Đây là câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V (PII) + (by O).

- Dấu hiệu nhận biết: + Nhận biết câu bị động: có từ "by".

                                   + Nhận biết thì quá khứ đơn: last week.

- The house là chủ ngữ số ít -> sử dụng "was".

- Vì động từ trong câu bị động ở thì quá khứ đơn phải là V (PII) nên phải chuyển "destroy" thành "destroyed".

5. drink.

- Thì hiện tại đơn của động từ thường: S + V(s/es) 

- Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ tần suất: every day.

- People là danh từ số nhiều -> giữ nguyên động từ

6. have been.

- Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + PII

- Dấu hiệu nhận biết: for many years.

- John là I là 2 chủ ngữ -> số nhiều -> dùng have been.

- Chia động từ ở PP: be -> been.

7. used to write ... were.

- Cấu trúc: used to: dùng để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ [ S + used to + V ... ].

- Dấu hiệu nhận biết: when we ... at sencondary school.

- Thêm cấu trúc used to trước write để để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

- We là ngôi thứ nhất -> sử dụng "were"

8. have not finished.

- Thì hiện tại hoàn thành:  S + has/have + not + V3/ed + O.

- Dấu hiệu nhận biết: yet.

- They là số nhiều -> sử dụng "have"

- Vì động từ ở thì HTHT phải là V3 hoặc V-ed nên phải chuyển "finish" thành "finished".

9. did you do.

- Thì quá khứ đơn.

- Dấu hiệu nhận biết: last weekend.

- Khi hỏi thì đưa did lên đầu.

III.

1. frightened

@ngocc_vanw

- Xin 5 sao và ' Câu trả lời hay nhất ' ạ!

Thảo luận

-- Không hiểu sao lúc nãy bị xóa câu trả lời?
-- xứng đáng lắm e
-- giải thích đc k em ??
-- bài II á
-- Done

Lời giải 2 :

xin hay nhất ạ 

image

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK