Trang chủ Toán Học Lớp 9 cho đường tròn (O;R) AB và CD là 2 đường...

cho đường tròn (O;R) AB và CD là 2 đường kính khác nhau của đường tròn . Tiếp tuyến tại B của đường tròn cắt các đường thẳng AC , AD thứ tự tại E , F a, chứng

Câu hỏi :

cho đường tròn (O;R) AB và CD là 2 đường kính khác nhau của đường tròn . Tiếp tuyến tại B của đường tròn cắt các đường thẳng AC , AD thứ tự tại E , F a, chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật b, chứng minh tam giác ACD đồng dạng với tam giác CBE c, chứng minh tứ giác CDFE nội tiếp được 1 đường tròn d, gọi S,S1,S2 lần lượt là diện tích của tam giác AEF,BCE,BDF . chứng minh : căn S1+căn S2=căn S

Lời giải 1 :

`a)`

Ta có:`{:(hat{CAD}=90^o),(hat{CBD}=90^o),(hat{ACB}=90^o):}}`(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Xét tứ giác `ACBD` có:

`hat{CAD}=hat{CBD}=hat{ACB}=90^o`

`⇒` tứ giác `ACBD` là hình chữ nhật(tứ giác có `3` góc vuông là hình chữ nhật)(đpcm)

`b)`

Vì tứ giác `ACBD` là hình chữ nhật

`⇒AD=BC`(tính chất hình chữ nhật)

`⇒`$\mathop{AD}\limits^{\displaystyle\frown}=\mathop{BC}\limits^{\displaystyle\frown}$

Mà `hat{C_1}=1/2sđ` $\mathop{AD}\limits^{\displaystyle\frown}$(góc nội tiếp)

        `hat{EBC}=1/2sđ` $\mathop{BC}\limits^{\displaystyle\frown}$(góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)

Mà $\mathop{AD}\limits^{\displaystyle\frown}=\mathop{BC}\limits^{\displaystyle\frown}(cmt)$

`⇒hat{C_1}=hat{EBC}`

Xét `ΔACD` và `ΔCBE` có:

       `hat{CAD}=hat{BCE}=90^o`

       `hat{C_1}=hat{EBC}(cmt)`

`⇒ΔACD`$\backsim$`ΔCBE(g.g)(đpcm)`

`c)`

Vì `hat{CBD}=90^o`(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)`⇒CB⊥BD(1)`

     `hat{ADB}=90^o`(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)`⇒AD⊥BD(2)`

Từ `(1)` và `(2)⇒CB////AD`(từ `⊥` đến `////)`

Hay `CB////AF`

`⇒hat{EBC}=hat{F}(2` góc đồng vị)

Mà `hat{EBC}=hat{C_1}(cmt)`

`⇒hat{C_1}=hat{F}`

Xét tứ giác `CDFE` có:

       `hat{C_1}=hat{F}(cmt)`

`⇒` tứ giác `CDFE` nội tiếp được một đường tròn(dấu hiệu tứ giác nội tiếp)(đpcm)

`d)`

Xét `ΔCEB` và `ΔAEF` có:

          `hat{E}:chung`

       `hat{EBC}=hat{F}(cmt)`

`⇒ΔCEB`$\backsim$`ΔAEF(g.g)`

`⇒(S_(ΔCEB))/(S_(ΔAEF))=((EB)/(EF))^2`

`⇒(S_1)/S=(EB^2)/(EF^2)`

`⇒(\sqrt{S_1})/(\sqrt{S})=(EB)/(EF)(3)`

Xét `ΔDBF` và `ΔAEF` có:

          `hat{F}:chung`

       `hat{BDF}=hat{EAF}=90^o`

`⇒ΔDBF`$\backsim$`ΔAEF(g.g)`

`⇒(S_(ΔDBF))/(S_(ΔAEF))=((BF)/(EF))^2`

`⇒(S_2)/S=(BF^2)/(EF^2)`

`⇒(\sqrt{S_2})/(\sqrt{S})=(BF)/(EF)(4)`

Cộng vế theo vế `(3)` và `(4)` ta được:

`(\sqrt{S_1})/(\sqrt{S})+(\sqrt{S_2})/(\sqrt{S})=(EB)/(EF)+(BF)/(EF)`

`⇒(\sqrt{S_1}+\sqrt{S_2})/(\sqrt{S})=(EB+BF)/(EF)`

`⇒(\sqrt{S_1}+\sqrt{S_2})/(\sqrt{S})=(EF)/(EF)`

`⇒(\sqrt{S_1}+\sqrt{S_2})/(\sqrt{S})=1`

`⇒\sqrt{S_1}+\sqrt{S_2}=\sqrt{S}(đpcm)`

image

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK