Past : I was sicked yesterday .
⇒ Sicked → quá khứ của sick { ốm hay bệnh } Yesterday → ngày hôm qua - chỉ quá khứ
Present : Now I watching TV .
⇒ Watching → chỉ việc sẩy ra thêm ing - Now - chỉ hiện tại
Future : I will go to party tomorrow .
⇒ Thêm will - tomorrow chỉ tương lai
________________________________________________
Cấu trúc :
Past : S + V2/ed +…
Present : S + V/V { s/es } + object
Future : S + will/shall + V-inf
Cấu trúc thì quá khứ đơn:
Khẳng định: S + V_ed/cột 2 bảng động từ bất quy tắc
VD: I drew a picture yesterday. (Tôi đã vẽ một bức tranh hôm qua)
`→` I là chủ ngữ; drew là động từ bất quy tắc; những từ đằng sau là thành phần phụ.
VD2: I danced with friends at last party. (Tôi đã nhảy với bạn vào bữa tiệc trước.)
`→` I là chủ ngữ; danced là động từ theo quy tắc
Phủ định: S + did + not + V
VD: He didn't do homework yesterday. (Anh ấy không làm bài tập hôm qua.)
`→` He là chủ ngữ, didn't là từ bổ trợ, do là động từ
- Một số dấu hiệu nhận biết: yesterday, at that time, in the past, in + năm đã qua, last + thời gian, When.....(chỉ một giai đoạn cuộc đời),...
Nghi vấn: (Wh) + Did + S + V...?
VD: Did Van play chess yesterday? (Vân có chơi cờ vua hôm qua không?)
VD: When did you buy this shirt yesterday? (Bạn mua chiếc áo này ở đâu vào hôm qua?)
Cấu trúc thì Tương lai đơn:
Khẳng định: S + will/shall + V...
VD: I will go on a vacation next week. (Tôi sẽ đi du lịch vào tuần sau.)
`→` I là chủ ngữ, will là tobe của am/is/are, go là động từ
Phủ định: S + will/shall + not + V...
VD: Lan won't go to school tomorrow. (Lan sẽ không đến trường vào ngày mai.)
`→` Lan là chủ ngữ, won't là phủ định của will, go to school là động từ.
Nghi vấn: (Wh) + Will/Shall + S + V...?
VD: Shall we buy some books in the store? (Chúng ta sẽ mua sách ở cửa hàng nhỉ?)
VD: Where will you go to study? (Bạn định học ở đâu?)
- Lưu ý: will dùng cho tất cả chủ ngữ, shall chỉ dùng với chủ ngữ we.
- Một số dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next + thời gian, in + thời gian,...
Cấu trúc thì Hiện tại đơn:
- Động từ tobe:
am - I
is - he, she, it, N_số ít, 1 tên riêng
are - you, we, they, N_số nhiều, 2 tên riêng trở lên
Công thức:
Khẳng định: S + am/is/are...
VD: I am a doctor. (Tôi là một bác sĩ.)
`→` I là chủ ngữ, am là động từ tobe, a là mạo từ, doctor là phần phụ.
Phủ định: S + am/is/are + not...
VD: It is not rain. (Trời không mưa.)
`→` It là chủ ngữ, is not là tobe phủ định, rain là phần phụ.
Ngh vấn: (Wh) + Am/Is/Are + S...
VD: Are you a student in grade 7? (Bạn có phải học sinh lớp 7 không?)
- Động từ thường:
Khẳng định: S + V_(s/es)...
VD: She has an colorful room. (Cô ấy có một căn phòng màu sắc.)
`→` She là chủ ngữ, has là động từ bất quy tắc (bỏ ve thêm s), colorful room là phần sau để bổ trợ cho câu.
Phủ định: S + do/does + V...
VD: They don't play football everyday. (Họ không chơi bóng đá mỗi ngày.)
`→` They là chủ ngữ, play là động từ theo quy tắc nhưng sau don't là động từ nguyên thể.
- Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ tần suất, cụm từ với every,...
Nghi vấn: Does he broke his legs? (Anh ấy có làm gãy chân của mình không?)
do - I, you, we, they, N_số nhiều, 2 tên riêng trở lên
does - he, she, it, N_số ít, 1 tên riêng
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK