big_ to;lớn_ bigger
small_ nhỏ; bé_ smaller
fat_ béo_fatter
thin_ gầy_ thinner
thick_ dày_ thicker
short_ ngắn _ shorter
long_ dài_ longer
old_ già _ older
thông thường ở dạng so sánh hơn thì các tính từ hay trạng từ trong tiếng anh chỉ cần thêm' er' vào sau nó. ngoài ra còn có một số trường hợp phải gấp đôi phụ âm cuối như big vì nó có nguyên âm ở trước phụ âm cuối.
`-` big: to, lớn
`⇒` So sánh hơn: bigger
`-` small: nhỏ, bé
`⇒` So sánh hơn: smaller
`-` fat: béo
`⇒` So sánh hơn: fatter
`-` thin: gầy gò, mỏng
`⇒` So sánh hơn: thinner
`-` thick: dày
`⇒` So sánh hơn: thicker
`-` short: ngắn
`⇒` So sánh hơn: shorter
`-` long: dài
`⇒` So sánh hơn: longer
`-` old: già, cũ
`⇒` So sánh hơn: older
`×` So sánh hơn của tính từ ngắn: adj-er.
`×` Nếu phụ âm đứng cuối từ và trước nó là nguyên âm ngắn thì khi thêm -er cần gấp đôi phụ âm đó.
-----------------
$@haanx2$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK