Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 hoa' 11. Thế nào là an du? Tác dụng của...

hoa' 11. Thế nào là an du? Tác dụng của ẩn du? Cho ví dụ. 12. Làm bài tập 1,2 bài “An du". 13. Hoán du là gì ? Tác dụng của hoán du? 14. Thế nào là câu trầ

Câu hỏi :

Làm hộ mình câu 11,13,20,21,23,25

image

Lời giải 1 :

Ẩn dụ là một biện pháp tu từ mà ở đó có các sự vật và hiện tượng được nhắn đến quá việc gọi tên sự vật hiện tượng khác mà ở đó có những nét tương đối giống nhau. Sử dụng biện pháp ẩn dụ nhằm mục đích chính là tăng khả năng gợi hình, gợi cảm.”Ví dụ; Anh đội viên nhìn Bác, càng nhìn lại càng thương. Người cha mái tóc bạc, đốt lửa cho anh nằm. Câu 13:Hoán dụ là biện pháp tu từ gọi tên hiện tượng, sự vật, khái niệm này bằng tên của một hiện tượng, sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt. Câu 20:Trong tiếng Việt, những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm,...... của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả; trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ. Ví dụ câu miêu tả: Những cô cậu học trò / vui tươi đến trường Câu tồn tại: câu tồn tại là những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện,tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại một trong những cách cấu tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.VD:trên bầu trời xanh, đang lặng lẽ bay đi/ từng đàn chim Xác định chủ ngữ, vị ngữ: a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con/ tiến lại.                                 CN              VN b. Đằng cuối bãi, tiến lại /hai cậu bé con.                             VN             CN Trả lời câu 2 (trang 119 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): - Chọn trong hai câu đã dẫn một câu thích hợp để điền vào chỗ trống. - Chọn câu (b) thích hợp hơn vì sự miêu tả sẽ tập trung vào hoạt động tiến lại của hai cậu bé. Phần III Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau: a. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. CN: Bóng tre VN: trùm lên…thôn. => Câu miêu tả. - …, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. VN: thấp thoáng. CN: mái đình, mái chùa cổ kính. => Câu tồn tại. - …, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. CN: ta VN: gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. => Câu miêu tả. b. Có cái hang của Dế Choắt. VN: Có CN: cái hang của Dế Choắt. => Câu tồn tại. c. …tua tủa những mầm măng. VN: tua tủa CN: những mầm măng. => Câu tồn tại. - Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. CN: Măng VN: trồi lên…trỗi dậy. => Câu miêu tả. Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu 2 (trang 120 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Viết đoạn văn tả cảnh trường em có sử dụng ít nhất là một câu tồn tại:      Hôm nay, bầu trời trong xanh và gió thì mát quá. Nhìn từ xa, cổng trường được sơn bằng màu vàng và lát ngói đỏ ở phía trên. Đến gần, sân trường thật là nhộn nhịp. Ở dưới gốc phượng, các bạn đang ngồi cùng nhau kể những câu chuyện cười, câu chuyện  giúp mẹ việc nhà… Xa xa, thấp thoáng tiến lại thầy cô và các bạn nhỏ. Cảnh trường mới đẹp làm sao! Câu 23:Dấu chấm: dùng để đặt cuối câu trần thuật. Dấu chấm hỏi (?)  - Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi). Dấu chấm than (!) - Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến - Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để: + Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp + Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu. Câu 25: Dấu chấm phẩy (;) - Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép - Đứng sau các bộ phận liệt kê CHO MIK XIN 5*, CẢM ƠN VS Ạ

Thảo luận

-- Khó nhìn lắm
-- Uk, xin lỗi bn ạ

Lời giải 2 :

Câu 11:

* Ẩn dụ  cách để so sánh các sự vật và hiện tượng có các đặc điểm giống nhau.

* Tác dụng  là gợi hình và gợi cảm

*  VD:

                        Anh đội viên nhìn Bác

                        Càng nhìn lại càng thương

                        Người cha mái tóc bạc

                        Đốt lửa cho anh nằm.

Câu 13:

* Hoán dụ là cách gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét tương đồng

* Tác dụng là tăng sức gợi hình, gợi cảm giúp cho sự diễn đạt có tính hiệu quả cao

Câu 20:

* Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm,...... của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả; trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.

VD: Những cô cậu học trò vui tươi đến trường.

* Câu tồn tại là những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện,tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại một trong những cách cấu tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.

VD: Xa xa, nổi lên một hồi trống

Câu 21:

Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu văn ở bài tập 1. SGK- tr 120. Cho biết những câu nào là câu miêu tả và những câu nào là câu tồn tại.

TRẢ LỜI:

a)  Bóng tre / trùm lên âu yểm làng, bản, xóm, thôn (câu miêu tả)

          C                    V

     Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng / mái đình, mái chùa cổ kính. (câu tồn tại)

                                C                                            V

     Dưới bóng tre xanh, ta / gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. (câu miêu tả)

                   C                                            V

b)    Bên hàng xóm tôi có / cái hang của Dế Choắt. (câu tồn tại)

               C                                            V

-  Dế choắt / là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. (câu miêu tả)

           C                                            V

c)     Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng, (câu tồn tại)

                C                                            V

-  Măng / trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ mà trỗi dậy. (câu miêu tả)

     C                                            V

Bài 2: Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất là một câu tồn tại.

TRẢ LỜI:

      Sân trường đầy ánh nắng. Những chú chim đua nhau chuyền cành, hót líu lo. Tán lá bàng rộng che mát khu vui chơi, cá những cành hoa phượng cũng như muốn xà suống sân cùng các bạn vui đùa.

Câu 23:

- Dấu chấm thường đặt ở cuối câu kể, đồng thời có khả năng đánh dấu sự kết thúc của một đoạn văn.

- Dấu chấm hỏi là dấu kết thúc câu dùng để kết thúc một câu hỏi.

- Dấu chấm than để thể hiện cảm xúc diễn đạt với âm lượng lớn (hét to, la làng), và thường là dấu kết thúc câu cảm thán hoặc câu cầu khiến.

Câu 25:

      Dấu phẩy được dùng để chỉ ranh giới bộ phận nòng cốt với thành phần ngoài nòng cốt của câu đơn và câu ghép. Dấu phẩy dùng để chỉ ranh giới giữa các yếu tố trong liên hợp, nhất là liên hợp qua lại. Dấu phẩy dùng để chỉ ranh giới giữa các vế trong câu ghép (song song hay qua lại).

   Xin hay nhất!!!   

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK