$\\$`1.` Qua khe dậu / ló ra / mấy quả đỏ chói.
TN VN CN
$\\$`2.` Những tàu lá chuối vàng ối / xõa xuống như những đuôi áo vạt áo.
CN VN
$\\$`3.` Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng
TN1 TN2 CN
bắt đầu kết trái.
VN
$\\$`4.`. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả / nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
CN1 VN1 CN2 VN2 VN3
$\\$`5.` Đảo xa / tím pha hồng.
CN VN
$\\$`6.` Cả một bãi vông / lại bùng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
CN VN TN
$\\$`7.` Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng / một mái chùa cổ kính.
TN VN CN
$\\$`8.` Ở góc vườn nhà ông Tuyên, hoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín.
TN CN VN
$\\$`9.` Sông / có thể cạn, núi / có thể mòn, song chân lí đó / không bao giờ thay đổi.
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
$\\$`10.` Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.
CN1 VN1 CN2 VN2
$\\$`11.` Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi / thả diều.
TN1 TN2 CN VN
$\\$`12.` Tiếng cười nói / ồn ã.
CN VN
$\\$`13.` Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân / đua nhau
CN1 CN2 CN3 CN4 VN
tỏa mùi thơm.
$\\$`14.` Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
TN CN VN
$\\$`15.` Dưới ánh trăng, dòng sông / sáng rực lên, những con sóng nhỏ / vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
TN CN1 VN1 CN2 VN2
$\\$`1.` Chủ ngữ
$\\$⇒ CN trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì?
$\\$`2.` Vị ngữ
$\\$⇒ VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? Thế nào? Là gì?
$\\$`3.` Trạng ngữ
$\\$⇒ TN trả lời cho câu hỏi Ở đâu? ( chỉ địa điểm )
Khi nào? ( chỉ thời gian )
Vì sao? ( chỉ nguyên nhân )
Để làm gì? ( chỉ mục đích )
Bằng gì? ( chỉ cách thức )
1. Qua khe dậu (TN) / ló ra (VN) / mấy quả đỏ chói (CN).
2. Những tàu lá chuối vàng ối (CN) / xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo (VN).
3. Ngày qua (TN1),/ trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông (TN2),/ những chùm hoa khép miệng (CN) / bắt đầu kết trái (VN).
4. Sự sống (CN1) / cứ tiếp tục trong âm thầm (VN1),// hoa thảo quả (CN2) / nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ (VN2).
5. Đảo xa (CN) / tím pha hồng (VN).
6. Cả một bãi vông (CN) / lại bùng lên, đỏ gay đỏ gắt (VN) / suốt cả tháng tư (TN).
7. Dưới bóng tre của ngàn xưa (TN),/ thấp thoáng (VN) / một mái chùa cổ kính (CN).
8. Ở góc vườn nhà ông Tuyên (TN),/ hoa móng rồng (CN) / bụ bẫm như mùi mít chín (VN).
9. Sông (CN1) / có thể cạn (VN1),// núi (CN2) / có thể mòn (VN2),// song chân lí đó (CN3) / không bao giờ thay đổi (VN3). ("song" là từ nối giữa vế câu 2 và 3)
10. Tôi (CN1) / rảo bước (VN1) // và truyền đơn (CN2) / cứ từ từ rơi xuống (VN2). ("và" là từ nối giữa 2 vế câu)
11. Chiều chiều (TN1),/ trên triền đê (TN2),/ đám trẻ mục đồng chúng tôi (CN) / thả diều (VN).
12. Tiếng cười nói (CN) / ồn ã (VN).
13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân (CN) / đua nhau
tỏa mùi thơm (VN).
14. Sau tiếng chuông chùa (TN),/ mặt trăng đã nhỏ lại (CN),/ sáng vằng vặc (VN).
15. Dưới ánh trăng (TN),/ dòng sông (CN1) / sáng rực lên (VN1),// những con sóng nhỏ (CN2) / vỗ nhẹ vào hai bờ cát (VN2).
Bạn tham khảo!
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK