ĐỊNH NGHĨA
Câu trực tiếp
– Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ:
+ May said “ I don’t like ice-cream”. (May nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của May và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
Câu gián tiếp
– Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ May said that she didn’t like ice-cream. (May nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
Dựa vào nghĩa của câu ta có thể dùng động từ khác nhau để trần thuật lại câu
– tell/ told: Dùng để trần thuật, kể lại
– ask/ wonder/ want to know: câu hỏi
– tell/ ask/ require/ request/ demand + somebody + to do something: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
– order somebody to do sometthing : ra lệnh cho ai làm gì.
– advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm gì.
– invite somebody to do something: mời ai đó
– exclaim: dùng cho câu cảm thán
– apologize (to somebody ) for something/ for doing something: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
– remind somebody to do something: Nhắc nhở ai làm gì
– accuse somebody of something/ doing something : Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
– S + promised + (not) to V: dùng để hứa
– Congartulated………..on: chúc mừng
– Dreamed of: mơ ước
– Thanked…..for: cảm ơn
– Insisted on: năn nỉ
– Looked forward to: mong đợi
– Admitted: thừa nhận
– Suggested: gợi ý
– Think of: nhớ về
– Denied: từ chối
– Prevented……..from: ngăn cản
– Stop ………..from: dừng lại
– Warn …….against: cảnh báo
Mình cũng không biết đủ hay không
Nếu sai sót gì mong bạn bỏ qua cho !!!
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:
S + said
said to sb that +Clause
told sb
VD:
“I’m going to visit Japan next month”, she said.
→ She said that she was going to visit Japan the following month.
“He picked me up yesterday”, Lan said to me.
→ Lan said to me that he had picked her up the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
S + asked
asked sb if whether + Clause
wondered
wanted to know
VD:
“Do you love English?”, the teacher asked.
→ The teacher asked me if/whether I loved English.
“Have you done your homeworked yet?”, they asked.
→ They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:
S + asked
asked sb + Clause (Wh-word + S + V(thì))
wondered
wanted to know
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)
Câu gián tiếp:
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to Vinf
VD:
“Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
“Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK