Đáp án:
`1.` Did you go (Quá khứ đơn - yesterday)
haven't been (Hiện tại hoàn thành - for ages)
`2.` have you lived (Hiện tại hoàn thành - Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai)
moved (Quá khứ đơn - five years ago)
`3.` have just come (Hiện tại hoàn thành - just)
`4.` was
made/ gave (Quá khứ đơn - three days ago)
`5.` have seen (Hiện tại hoàn thành - before)
talked/ asked (Quá khứ đơn: a few days ago)
`6.` always want (Hiện tại đơn: always)
`7.` haven't bought (Hiện tại hoàn thành - yet)
Giải thích:
`->` Cấu trúc thì Quá khứ đơn:
Dạng tobe:
`(+)` S + was/ were + ......
`(-)` S + was/were + not + .....
`(?)` Was/ Were + S + ......?
`->` I/ she/ he/ it và danh từ số ít - was
`->` You/ we/ they và danh từ số nhiều - were
Dạng động từ thường:
`(+)` S + Ved/ V2
`(-)` S + didn't + V
`(?)` Did + S + V?
$\\$
`->` Cấu trúc Thì Hiện tại hoàn thành :
`(+)` S + have/has + PII
`(-)` S + have/has + not + PII
`(?)` Have/Has + S + PII ...?
`->` She/ he/ it và danh từ số ít - has(not)
`->` I/ you/ we/ they và danh từ số nhiều - have(not)
$\\$
`->` Cấu trúc thì Hiện tại đơn Dạng tobe:
`(+)` S + is/am/are + ...
`(-)` S + is/am/are + not + ........
`(?)` Is/Am/Are + S + .....?
`->` She/ he/ it và danh từ số ít - is (not)
`->` I - am (not)
`->` You/ we/ they và danh từ số nhiều - are (not)
Dạng động từ thường:
`(+)` S + V(s/es)
`(-)` S + do/ does + not + V
`(?)` Do/ Does + S + V?
`->` She/ he/ it và danh từ số ít - Vs/es | does(not)
`->` I/ you/ we/ they và danh từ số nhiều - V_bare | do(not)
Dịch:
`1.` Bạn đã đến gặp bác sĩ ngày hôm qua đúng chứ?
- Không, tôi đã không đến đó trong nhiều năm rồi
`2.` Bạn đã sống ở thị trấn này bao lâu rồi?
- Tôi chuyển tới đây từ 5 năm trước
`3.` Họ vẫn đang ở rạp chiếu phim chứ?
- Không, họ vừa mới về nhà rồi
`4.` Ngày Sang tên của bạn là khi nào?
- 3 ngày trước đó. Bạn bè của tôi đã tổ chức 1 bữa tiệc bất ngờ và tặng tôi rất nhiều quà
`5.` Tôi đã nhìn thấy anh ấy trước đây. Anh ấy đã nói chuyện với tôi vài năm trước và hỏi về gia đình tôi
`6.` Tôi vẫn luôn muốn trở thành 1 vũ công
`7.` Họ đã không mua 1 căn nhà
Đáp án:
1. Did you go to the doctor yesterday?
(bạn có đi khám vào ngày hôm qua không?)
-No, I did not/didn't go to the doctor for ages.
( Không, tôi đã không đi khám bác sĩ trong nhiều năm.)
2. How long have you lived in this town?
( Bạn đã sống ở thị trấn này bao lâu rồi?)
- I moved here five years ago.
( Tôi đã chuyển đến đây vào 5 năm trước.)
3. Are they still at the cinema?
(Họ vẫn ở rạp chiếu phim chứ?)
-No, they just came the home.
( Không, họ vừa mới về nhà.)
4. When was your name day?
(Ngày tên của bạn là khi nào vậy?) ngày tên ý chỉ ngày sinh, vậy nên có thể coi là đang nói đến sinh nhật người của được hỏi.
-Three days ago. My friends made me a surprise party and they gave me lots of gifts.
( 3 ngày trước. Những người bạn của tôi đã làm cho tôi 1 bữa tiệc bất ngờ và họ đã tặng tôi rất nhiều quà.)
5. I have seen that man before. He talked to me a few years ago and he asked me about my family.
( Tôi đã thấy người đàn ông đó trước đây. Anh ấy đã nói chuyện với tôi vào năm trước và anh ấy hỏi tôi về gia đình của tôi.)
6. I have always wanted to become a dancer.
( Tôi luôn muốn trở thành 1 vũ công.)
7. They have not/haven't bought a house yet.
( Họ vẫn chưa mua nhà.)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK