Trang chủ Hóa Học Lớp 12 Cho mình hỏi công thức tính của dạng bài tăng,...

Cho mình hỏi công thức tính của dạng bài tăng, giảm khối lượng với ạ (có ví dụ càng tốt) câu hỏi 4907240 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cho mình hỏi công thức tính của dạng bài tăng, giảm khối lượng với ạ (có ví dụ càng tốt)

Lời giải 1 :

Dạng phổ biến:

Hiểu đơn giản thì công thức

$Δm=m_{\text{ các chất thêm vào}}-m↓-m↑$

Ở đây các chất thêm vào  phải tan trong dung dịch . Và phải trừ đi $m↓,m↑$ vì kết tủa và khí không nằm trong dung dịch.

+Kết tủa thì đọng lại như là cặn dễ hiểu $mdd$ là chỉ tính phần nước tan

+Khí thì đã bay ra ngoài không khí nên phải trừ đi

 Ví dụ 1 cho $0,1molHCl$ vào dung dịch $Na_2CO_3 dư$. Tính tăng giảm khối lượng sau

$Na_2CO_3+2HCl \to 2NaCl+CO_2+H_2O$

$nCO_2=\frac{nHCl}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05$

$Δm=mHCl -mCO_2=0,1.36,5-0,05.44=1,45g$

$⇒mddNa_2CO_3 \text{ tăng}= 1,45g$

Ví dụ 2 Cho $0,1molBa(HSO_4)_2$ vào dd $Na_2CO_3$. Tính tăng giảm khối lượng sau

$Ba(HSO_4)_2+Na_2CO_3 \to BaSO_4↓+Na_2SO_4+CO_2↑+H_2O$

$Δm=mBa(HSO_4)_2-mBaSO_4-mCO_2$

$⇔Δm=0,1.331-0,1.233-0,1.44=5,4g$

$⇒mddNa_2CO_3 \text{ tăng}= 5,4g$

_________________________________________

Dạng kim loại vào muối:

Trường hợp 1:$Δmdd_{sau}=mKL_{\text{thêm vào}}-mKL_{\text{bị đẩy ra}}$

Ví dụ 1: Cho $0,1molFe$ vào $Cu(NO_3)_2$ dư . Tính tăng giảm khối lượng

$Fe+Cu(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2+Cu$

$nFe=nCu=0,1$

$Δm=mFe-mCu=0,1.56-0,1.64=-0,8g$

⇒Vậy dung dịch $Cu(NO_3)_2$ bị giảm $0,8g$ do là $Cu(64)$ bị thay thế 1 phần $Fe(56)$. 

Ví dụ 2: Cho $0,1molCu$ vào $Fe(NO_3)_3 $ dư. Tính tăng giảm khối lượng

$Cu+2Fe(NO_3)_3 \to Cu(NO_3)_2-2Fe(NO_3)_2$

Do là vì $Cu$ không đẩy $Fe^{3+}$ thành kim loại được nên 

$⇒Δm=mCu=0,1.64=6,4g$

Vậy dung dịch $Fe(NO_3)_3 tăng=6,4g$ do là $Cu$ bị hòa tan trong $Fe(NO_3)_3$ luôn mà không tạo đẩy kim loại ra.

Trường hợp 2: $Δm_{\text{thanh kim loại}}=mKL_{\text{bị đẩy ra}}-mKL_{\text{thêm vào}}$

Trường hợp này thì ngược với trường hợp trên

Ví dụ 1: Cho $5,6gFe$ ở dạng thanh sắt vào dung dịch $Cu(NO_3)_2 dư$ . Tăng giảm khối lượng của thanh sắt

$nFe=\frac{5,6}{56}=0,1=nCu$

$Fe+Cu(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2+Cu$

Lúc này $Cu$ sinh ra sẽ bám vào thanh sắt

nên $Δm_{\text{thanh sắt}}=mCu-mFe=0,1.64-0,1.56=0,8g$

Vậy $m_{\text{thanh sắt}} tăng=0,8g$ do $Fe(56) $ bị đẩy sang dung dịch còn $Cu(64)$ bám vào thanh sắt.

Ví dụ 2: Cho $6,5gZn$ ở dạng cọng kẽm vào dung dịch $Cu(NO_3)_2 dư$. Tăng giảm khối lượng cọng kẽm

$nZn=\frac{6,5}{65}=0,1=nCu$

$Zn+Cu(NO_3)_2 \to Zn(NO_3)_2+Cu$

Lúc này $Cu$ sinh ra bám vào cọng kẽm

nên $Δm_{\text{cọng kẽm}}=mCu-mZn=0,1.64-0,1.65=-0,1$

Vậy $m_{\text{cọng kẽm}} giảm=0,1g$ do là $Zn(65) $ đi vào dung dịch còn $Cu(64) $ bám vào kẽm.

 

Thảo luận

-- chất lươngj quá
-- 10 điểm :))

Lời giải 2 :

dạng toán tăng giảm khối lượng sẽ có 2 trường hợp.

TH1: tăng:

Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu

56.                                 64

từ M = 56 tạo ra M = 64

-> sau p.ư khối lượng chất rắn tăng.

gọi nFe p.ư = a mol = nCu

khối lượng tăng = 64a - 56a = 8a g

TH2: giảm: 

Zn + FeCl2 -> ZnCl2 + Fe

từ M = 65 tạo ra M = 56

-> sau p.ư khối lượng chất rắn giảm

gọi nZn p.ư = a = nFe

khối lượng giảm = 65a - 56a = 9a g

mặc định khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng sẽ bám hết vào thanh kim loại.

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK