Cách làm 1: (đằng sau that... Thì bạn viết như đề nhé)
1. It was rumoured that...
2. It is believed that...
3. It was declared that...
4. It is known that...
5. It is said that...
6. It is thought that...
7. It was reported that...
8. It was believed that...
9. It is thought that...
10. It is rumoured that...
11. It is said that...
12. It is said that...
13. It is said that...
14. It was believed that...
15. It was expected that...
16. It is said that...
17. It is thought that...
18. It was rumoured that...
=> Cách viết câu này tuy đơn giản hơn cách còn lại, nhưng có vài thầy cô ưa thích cách 2 hơn, bạn chú ý nhé.
Cấu trúc cách 1:
It + be (is/was/were/...) + V3 + that + mệnh đề (S+V)
Cách làm 2:
1. The man was rumoured to still have been living in London.
2. 13 is believed to be an unlucky number.
3. She was declared to have won the competition.
4. English is known to be an international language.
5. Jim is said to be the brightest student in his class.
6. He is said to have died a natural death.
7. The troops were reported to have been coming.
8. The Earth is believed to stand still.
9. Jack Londons life and writings are thought to represent the American love of adventure.
10. He is rumoured to have 22 children.
11. He is said to have slept on a bed of nails.
12. He is said to have won a lot of money gambling.
13. He is said to write poetry.
14. Fresh air was believed to have been bad for sick people.
15. The rate of inflation was expected to fall.
16. He is said to be somewhere in Germany.
17. She is believed to have died in a plane crash.
18. He was rumoured to have been involved in the bank robbery.
=> Cấu trúc chung của cách 2:
Someone/something + be + V3 + to + V1
- Nhưng có một vài trường hợp như:
" Fresh air was believed to have been bad for sick people" (1)
Hay
" The troops were reported to have been coming" (2)
Thì mình không phải viết nhầm nhé. Ta có thêm một vài trường hợp ngoại lệ:
Someone/something + be + V3 + to + have + V3 (1)
Someone/something + be + V3 + to + have been + V-ing (2)
* Ta sẽ sử dụng (1) và (2) khi:
(1) Trong đề thì ở phần mệnh đề sử dụng thì quá khứ đơn
(2) Trong đề thì ở phần mệnh đề sử dụng quá khứ tiếp diễn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK