`1.`
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_2:`
`*` Ngọt : Chua `= 93,75% : 6,25% = 15 : 1`
`→` `F_2` có `16` tổ hợp phân li theo tỉ lệ `15 : 1`
`⇒` Kết quả phép lai do quy luật tương tác cộng gộp chi phối, trong đó:
`*` Ngọt trội hoàn toàn so với chua
`*` `2` cặp gen quy định tính trạng vị quả
`*` Sự có mặt của trên `1` alen trội trong kiểu gen biểu hiện kiểu hình quả ngọt
`*` Kiểu gen đồng hợp lặn về cả `2` cặp gen biểu hiện kiểu hình quả chua
`2.`
`-` Quy ước
`A-B-, A-b b, aaB-:` Ngọt
`aab b:` Chua
`-` `F_2` có `16` tổ hợp
`→` `F_1:` `AaBb × AaBb`
`→` `P` thuần chủng có `2` kiểu gen \(\left[ \begin{array}{l}AABB × aab b\\aaBB × AAbb\end{array} \right.\)
`-` Sơ đồ lai
`P:` `A ABB` `×` `aab b` hoặc `P:` `aaBB` `×` `A Ab b`
`G_P:` `AB` `ab` `G_P` `aB` `Ab`
`F_1` `AaBb` `F_1` `AaBb`
`F_1 × F_1` `AaBb` `×` `AaBb`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `AB, Ab, aB, ab`
`F_2:` \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AABB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBB}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AABb}&\text{2Aabb}&\text{2aaBb}\\\hline \text{2AaBB}\\\hline \text{4AaBb}\\\hline\end{array}
`→` `\underbrace{9A-B- : 3A-b b : 3aaB-}_{Ngọt} : \underbrace{1aab b}_{Chua} ⇔` `15` ngọt : `1` chua
`3.`
`a.`
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_2:`
`*` Ngọt : Chua `= 295 : 101 ≈ 3 : 1`
`→` `F_2` có `4` tổ hợp
Mà cây `F_1` có kiểu gen `AaBb` đã cho `4` giao tử
`→` Cây `I` chỉ cho `1` giao tử
Mặt khác, `F_2` có kiểu hình chua
`→` Cây `I` chỉ cho giao tử `ab`
`→` `KG:` `aab b`
`-` Sơ đồ lai
`F_1` `AaBb` `×` `aab b`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `ab`
`F_2` `\underbrace{AaBb : Aab b : aaBb}_{Ngọt} : \underbrace{aab b}_{Chua}`
`→` `TLKH` `F_2:` `3` ngọt : `1` chua
`b.`
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_2:`
`*` Ngọt : Chua `= 698 : 102 ≈ 7 : 1`
`→` `F_2` có `8` tổ hợp
Mà cây `F_1` có kiểu gen `AaBb` đã cho `4` giao tử
`→` Cây `I` phải cho `2` giao tử
Mặt khác, `F_2` có kiểu hình chua
`→` Cây `II` có cho giao tử `ab`
`→` `KG:` `Aab b` hoặc `aaBb`
`-` Sơ đồ lai
`F_1` `AaBb` `×` `Aab b`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `Ab, ab`
`F_2` \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AaBB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBb}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBb}&\text{2Aabb}\\\hline\end{array}
`→` `\underbrace{3A-B- : 3A-b b : 1aaB-}_{Ngọt} : \underbrace{1aab b}_{Chua} ⇔` `7` ngọt : `1` chua
hoặc
`F_1` `AaBb` `×` `aaBb`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `aB, ab`
`F_2` \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AaBB}&\text{1aaBB}&\text{1Aabb}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBb}&\text{1aaBb}\\\hline\end{array}
`→` `\underbrace{3A-B- : 3aaB- : 1A-b b}_{Ngọt} : \underbrace{1aab b}_{Chua} ⇔` `7` ngọt : `1` chua
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK