Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$P:Aa×aa$
$F_1:aaa$
$⇒$Đột biến thể $3$ nhiễm
Ta có : $aaa=aa×a$
$⇒$ một bên $P$ cho giao tử $aa$ và bên còn lại cho giao tử $a$
$⇒$Có sự đột biến ở cơ thể $aa$
$*$Cơ chế
$+)$Cơ thể $aa$ không phân ly trong giảm phân $2$ , giảm phân $1$ bình thường tạo giao tử $aa$ và $O$
$+)$Cơ thể $Aa$ giảm phân bình thường cho $2$ giao tử $A$ và $a$
$+)$ Giao tử $aa$ kết hợp với giao tử $a$ tạo hợp tử $aaa$ đột biến
· Dạng đột biến là đột biến dị bội `(`thể tam nhiễm - `2n - 1)` hoặc đột biến đa bội `(`thể tam bội - `3n)`
· Cơ chế phát sinh:
* Nếu thể đột biến có `1` cặp `NST` tương đồng có `3` chiếc còn các `NST` tương đồng còn lại có số lượng bình thường `(`gồm `2` chiếc`)`
- Trường hợp `1:`
+ Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen `Aa` có `1` cặp `NST` không phân li trong quá trình giảm phân `II` còn giảm phân `I` phân li bình thường khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `3` loại giao tử là $AA; aa; O$
+ Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen `aa` diễn ra bình thường tạo ra `1` loại giao tử là `a`
`→` Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử `aa` và giao tử `a` tạo thành hợp tử `aaa`
Sơ đồ lai minh họa:
`P:` `Aa` × `aa`
`G_P:` $AA; aa; O$ `a`
`F_1:` $AAa; aaa^*; aO$
- Trường hợp `2:`
+ Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen `Aa` diễn ra bình thường tạo ra `2` loại giao tử là `A` và `a`
+ Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen `aa` có `1` cặp `NST` không phân li trong quá trình giảm phân `I` hoặc giảm phân `II` khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `2` loại giao tử là `aa; O`
`→` Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử `a` với giao tử `aa` tạo thành hợp tử `aaa`
Sơ đồ lai minh họa:
`P:` `Aa` × `aa`
`G_P:` `A; a` `aa; O`
`F_1:` $Aaa; AO; aaa^*; aO$
$\\$
$\\$
* Nếu thể đột biến có tất cả các cặp `NST` tương đồng đều có số lượng `NST` như nhau `(`mỗi cặp đều có `3` chiếc`)`
- Trường hợp `1:`
+ Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen `Aa` tất cả các cặp `NST` đều không phân li trong quá trình giảm phân `II` còn giảm phân `I` phân li bình thường khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `3` loại giao tử là $AA; aa; O$
+ Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen `aa` diễn ra bình thường tạo ra `1` loại giao tử là `a`
`→` Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử `aa` và giao tử `a` tạo thành hợp tử `aaa`
Sơ đồ lai minh họa:
`P:` `Aa` × `aa`
`G_P:` $AA; aa; O$ `a`
`F_1:` $AAa; aaa^*; aO$
- Trường hợp `2:`
+ Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen `Aa` diễn ra bình thường tạo ra `2` loại giao tử là `A` và `a`
+ Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen `aa` tất cả các cặp `NST` đều không phân li trong quá trình giảm phân `I` hoặc giảm phân `II` khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `2` loại giao tử là `aa; O`
`→` Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử `a` với giao tử `aa` tạo thành hợp tử `aaa`
Sơ đồ lai minh họa:
`P:` `Aa` × `aa`
`G_P:` `A; a` `aa; O`
`F_1:` $Aaa; AO; aaa^*; aO$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK